Quy định về làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2

17/05/2023 | 06:28 25 lượt xem Bảo Nhi

Đất thổ cư được Nhà nước trao quyền sử dụng cho những chủ thể có đủ điều kiện. Dựa vào đó, họ hoàn toàn có thể thực hiện được thủ tục pháp lý để xác định được quyền sử dụng đất của mình. Người dân khi có nhu cầu làm sổ đỏ cũng quan tâm đến các khoản chi phí phải sử dụng để thực hiện cho những thủ tục pháp lý liên quan. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ

Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân được Nhà nước thống nhất quản lý. Do đó, khi được cấp đất để sử dụng, người dân phải nộp tiền sử dụng đất là một nghĩa vụ bắt buộc.

Thông thường, đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Các chủ thể khi tiến hành chuyển nhượng đất cần nắm được cụ thể quyền lợi, nghĩa vụ trong trường hợp đất của mình. Theo đó hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ được chia làm hai trường hợp dưới đây.

Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Theo Điều 6,7,8,9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư, bao gồm:

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013. 

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận. 

Theo đó, các mức thu cũng được xác định cho các trường hợp và điều kiện cụ thể trên thực tế. Do đó mà các chủ thể khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thực hiện các nghĩa vụ và giá trị nghĩa vụ như nhau.

Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ bao gồm:

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng mang tên người khác theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Đất giao không đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Do đó với các trường hợp trên, thì ngoài các khoản lệ phí trước bạ, phí cấp sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ thì người làm sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất.

Hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu

Theo điều 100 và điều 101 Luật Đất đai 2013, việc cấp sổ đỏ lần đầu sẽ được chia thành 2 nhóm, mỗi một nhóm sẽ có bộ giấy tờ khác nhau tùy vào trường hợp.

Nhóm 1: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi có đầy đủ các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất (QSDĐ) gồm có các giấy tờ cần chuẩn bị:

Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
Các giấy tờ về (QSDĐ) theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Khi nộp bản sao và xuất trình bản chính để xác minh đối chiếu.

Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:

  • Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,
  • Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,
  • Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
  • Đối với quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (ngoại trừ trường hợp sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng đã có sẵn trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở);
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…

Nhóm 2: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về QSDĐ nhưng đủ điều kiện cấp (theo mục 2.2 ở trên) khi có yêu cầu cấp sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với đơn, giấy tờ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…

Quy trình thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014 / NĐ-CP:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người dân muốn làm sổ đỏ phải nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại xã, quận/huyện nơi có đất.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Trong bước này, Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp:

  • Xác thực nguồn gốc đất
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký
  • Gửi cơ quan thuế số liệu địa chính
  • Trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai cập nhật bổ sung công tác cấp GCNQSDĐ.
  • Và các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Tại Văn phòng nhà đất, người đăng ký nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ nhận được kết quả. Hộ gia đình, cá nhân sẽ nhận sổ đỏ tại cấp xã nếu nộp hồ sơ tại cấp xã.

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2

Quy định về làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2

Để xác định quyền sử dụng đất theo thủ tục pháp lý, người dân phải nộp lệ phí trước bạ. Đây là khoản tiền mà người sử dụng đất phải thanh toán để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, công thức tính lệ phí trước bạ được quy định trong Điều 6 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0,5%

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Do đó mà giá tính cũng được phản ánh khác nhau đối với đất ở từng địa phương khác nhau. Bản chất của việc này là xác định đúng giá trị đất trong nhu cầu sở hữu, trong trình độ phát triển kinh tế – xã hội và các yếu tố khác.

Cụ thể, giá tính lệ phí trước bạn đối với đất được tính như sau:

Giá tính lệ phí trước bạn đối với đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất theo bảng giá đất tại địa phương

Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất khi người dân làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào diện tích đất rộng hay hẹp và bảng giá đất tại địa phương.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Xử lý thế nào khi bị chậm cấp Sổ đỏ?

Công dân có quyền khiếu nại hành vi hành chính của cán bộ công chức, viên chức về quản lý đất đai nếu như chậm trễ
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 thì việc cấp sổ đỏ sau khi xác minh, hoàn thành thủ tục là có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo cho người nộp hồ sơ biết. Nếu như chậm trễ cấp Sổ đỏ thì công dân có quyền khiếu nại hành vi hành chính của cán bộ công chức, viên chức về quản lý đất đai.

Đại diện cho người sử dụng đất thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Tiến hành kê khai Hồ sơ xin làm sổ đỏ cho khách hàng;
Đại diện khách hàng nộp Hồ sơ xin cấp mới sổ đỏ nhà đất;
Theo dõi hồ sơ và các thông báo kịp thời trả lời của các cơ quan liên quan;
Đại diện nhận Sổ đỏ nhà đất cho khách hàng

5/5 - (1 vote)