Hiện nay nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất ngày càng tăng, theo đó nhà nước đã quy định về việc đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online. Như vậy, hiện nay người sử dụng đất có thể đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online thuận tiện và dễ dàng hơn so với thực hiện thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn chưa nắm được cách đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online, hãy tham khảo hướng dẫn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online dưới đây của Luật đất đai nhé.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Hiện nay nhiều người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, việc chuyển mục đích sử dụng đất cần phải thực hiện theo quy định. Theo đó, với những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép thì người sử dụng đất cần phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Vậy, trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Như vậy, các trường hợp nêu trên sẽ phải xin phép và có sự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Để được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất cần xin phép cơ quan có thẩm quyền. Sau khi cơ quan có thẩm quyền cho phép mới được chuyển mục đích sử dụng đất. Do đó, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần phải nắm được thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về cơ quan nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhé.
Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện không được ủy quyền.
Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất
Thông thường người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải thực hiện trình tự chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy, trình tự chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm được thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền nhé.
Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).
Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) quy định nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
+ Thẩm tra hồ sơ;
+ Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
+ Trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Hướng dẫn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online
Ngoài việc thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền thì người sử dụng đất có thể thực hiện đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online. Có thể hiện nay nhiều người muốn đăng ký thông qua hình thức online nhưng lại chưa biết cách thực hiện. Hãy theo dõi ướng dẫn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online của chúng tôi nhé.
Bước 1: Người sử dụng đất truy cập vào hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa chỉ: dichvucong.monre.gov.vn
Bước 2: Người sử dụng đất ấn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến và đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản tại cổng dịch vụ công quốc gia để xác thực người dùng.
Bước 3: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại trang web sau khi đã scan theo dạng .pdf hoặc .docx
Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Bước 6: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 7: Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 8: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay nhu cầu dịch vụ tư vấn pháp lý làm sổ đỏ đất. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định về đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
……“
Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày,
– Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
– Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
– Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định trên.