Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh

15/04/2023 | 02:47 59 lượt xem Trà Lý

Có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hiện nay có mong muốn thuế đất nông nghiệp để kinh doanh, phát triển dự án đầu tư. Tuy nhiên, việc thuê đất nông nghiệp, kinh doanh cần phải thực hiện theo quy định pháp luật đất đai. Theo đó, để dược thuê đất nông nghiệp, kinh doanh thì người sử dụng đất cần nộp đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh lên cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi viết đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh, hãy tham khảo Mẫu Đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh dưới đây của Luatdatdai.com nhé.

Căn cứ pháp luật

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Các hình thức cho thuê đất của Nhà nước

Tại Điều 17 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:

– Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;

– Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Công nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp dưới đây được nhà nước cho thuê đất bao gồm:

– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;…

+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với: Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức thuộc các trường hợp được nêu trên khi đủ điều kiện có thể làm Đơn xin thuê đất nộp lên cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất để thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh…

Ai có thẩm quyền cho thuê đất?

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cho thuê đất như sau:

– UBND cấp tỉnh quyết định cho thuê đất với các trường hợp:

+ Cho thuê đất đối với tổ chức;

+ Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;

+ Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

– UBND cấp huyện cho thuê đất với các trường hợp: Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;

– UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Mẫu Đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh năm 2023

Điều kiện thuê đất nông nghiệp, kinh doanh

Theo Điều 193 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“Điều 193. Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;

2. Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

3. Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này.”

Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 134 Luật Đất đai 2013 có quy định: “Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ”

Như vậy, trường hợp muốn thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì cần thỏa mãn những điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai. Phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án.

Mẫu Đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh

Mẫu Đơn xin thuê đất hiện nay đang được áp dụng là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm d, khoản 1, Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT.

Hướng dẫn viết Đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh

– Ở phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất

Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân.

– Phần người xin cho thuê đất:

+ Ghi rõ họ, tên của cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;

+ Ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp CMND hoặc Hộ chiếu…);

+ Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…;

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A; CMND: 0123456789, do CATP Hà Nội cấp ngày 20/4/2008

– Phần địa chỉ/trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ thường trú trong trường hợp là cá nhân hoặc địa chỉ của trụ sở chính trong trường hợp người cho thuê là tổ chức.

Ví dụ: số ……….., đường ……………., phường…………., Hà Nội

– Địa chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hiện đang sinh sống (địa chỉ thường trú) hoặc tạm trú (nếu có), địa chỉ của chi nhánh, văn phòng…

– Địa điểm khu đất: Ghi rõ địa chỉ của mảnh đất có nhu cầu thuê.

– Diện tích (m2)

– Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích thuê đất để làm gì? Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì phải ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

– Thời hạn sử dụng.

– Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai và nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn và các cam kết khác (nếu có).

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Mẫu Đơn xin thuê đất nông nghiệp, kinh doanh năm 2023. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Câu hỏi thường gặp

Có những hình thức cho thuê đất nào hiện nay?

Pháp luật hiện nay quy định 2 trường hợp khi Nhà nước cho thuê đất, bao gồm:
– Thuê đất trả tiền một lần;
– Thuê đất trả tiền hàng năm

Điều kiện chung để thực hiện các quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

5/5 - (1 vote)