Quy hoạch 1/500 là gì? Trường hợp nào phải lập quy hoạch 1/500?

29/11/2023 | 10:00 33 lượt xem Tài Đăng

Trong bối cảnh các thành phố vừa và nhỏ ngày càng phát triển, tình trạng quy hoạch đất đai trở nên ngày càng quan trọng. Việc định rõ kế hoạch sử dụng đất đai không chỉ làm thay đổi cấu trúc đô thị mà còn ảnh hưởng đến hướng phát triển của từng khu vực. Đối với nhiều thành phố, việc quy hoạch trở thành một yếu tố không thể thiếu để đảm bảo sự hài hòa giữa mục tiêu phát triển và định hình đô thị. Quy hoạch 1/500 là gì? Trường hợp nào phải lập quy hoạch 1/500?

Quy hoạch 1/500 là gì?

Trong quá trình cải tạo đô thị, đặc biệt là ở những thành phố vừa và nhỏ, đất quy hoạch 1/500 đã trở thành một lựa chọn phổ biến. Đây không chỉ là một loại đất được quy hoạch mà còn là cơ sở để xây dựng những khu đô thị hiện đại, phù hợp với nhu cầu và xu hướng phát triển của từng khu vực.

Quy hoạch 1/500 là tên gọi của loại bản đồ khu quy hoạch. Loại bản đồ này là cơ sở để xác định mốc lộ giới khu vực được quy hoạch và cũng là căn cứ để kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, giải tỏa đền bù.

Theo khoản 2 Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 sửa đổi 2018, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỉ lệ 1/500. Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 là quy hoạch tổng mặt bằng quy hoạch của các dự án đầu tư xây dựng là cơ sở để định vị công trình, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình và thực hiện xây dựng.

Quy hoạch 1/500 phải gắn liền với một dự án cụ thể, là cơ sở để được cấp giấy phép xây dựng (sau này cho dự án) và lập dự án đầu tư xây dựng

Quy hoạch 1/500 là gì? Trường hợp nào phải lập quy hoạch 1/500?

Trường hợp nào phải lập quy hoạch 1/500?

Việc sử dụng đất quy hoạch 1/500 mang lại nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó giúp tối ưu hóa diện tích sử dụng đất, tạo ra những không gian đô thị rộng lớn và thoải mái. Thứ hai, việc quy hoạch này giúp định rõ vị trí các công trình cơ sở hạ tầng, như trường học, bệnh viện, và công viên, tạo ra một môi trường sống tiện nghi và thuận lợi cho cư dân. Cuối cùng, đất quy hoạch 1/500 còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các khu vực xanh, đảm bảo rằng sự phát triển đô thị không gây tổn thương đến môi trường.

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 44/2015/NĐ-CP, các trường hợp cần lập quy hoạch chi tiết 1/500 như sau:

– Khi đầu tư xây dựng tại các thị trấn, thị xã phải lập quy hoạch chi tiết, xác định cụ thể quy hoạch chung, quy hoạch phân khu để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.

– Đối với dự án đầu tư xây dựng do chủ đầu tư tổ chức, có quy mô nhỏ hơn 5 ha thì được lập dự án đầu tư mà không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Bản vẽ tổng mặt bằng, kiến trúc công trình, hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; bảo đảm khớp nối hạ tầng kỹ thuật và thích ứng với không gian kiến ​​trúc khu vực xung quanh.

Quy hoạch 1/500 là gì? Trường hợp nào phải lập quy hoạch 1/500?

Như vậy, theo quy định trên, chủ đầu tư không cần lập quy hoạch chi tiết xây dựng khi xây dựng dự án bất động sản có quy mô như trên và chỉ áp dụng đối với khu chức năng đặc thù

Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết 1/500

Việc quy hoạch đất đai, đặc biệt là sử dụng đất quy hoạch 1/500, không chỉ là một bước quan trọng để xây dựng một đô thị bền vững mà còn là chìa khóa mở cánh cửa cho sự phát triển toàn diện của các thành phố vừa và nhỏ. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra một môi trường sống tốt đẹp hơn và bền vững hơn cho những người cư trú

Căn cứ quy định tạo Điều 30 Luật Quy hoạch đô thị 2009 và Điều 20 Nghị định 37/2010/NĐ-CP thì nội dung đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 bao gồm việc xác định chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực quy hoạch; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu về kiến trúc công trình đối với từng lô đất; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến ranh giới lô đất; đánh giá môi trường chiến lược; cụ thể như sau:

(1) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.

(2) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.

(3) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).

(4) Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.

(5) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:

+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;

+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;

+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;

+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.

(6) Đánh giá môi trường chiến lược:

+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;

+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;

+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;

+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quy hoạch 1/500 là gì? Trường hợp nào phải lập quy hoạch 1/500?” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Khi nào đất quy hoạch 1/500 không được tách thửa?

– Diện tích tối thiểu tức là diện tích ban đầu của mảnh đất và mảnh đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn (bao gồm cả khi hợp thửa với thửa đất liền kề). Mảnh đất đó cần phải thỏa mãn được các điều kiện về diện tích của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành.
Theo đó, các mảnh đất được tách phải đảm bảo các quy định sau:
+ Có kích thước không nhỏ hơn 30m2 với khu vực tại phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mức giao đất ở tối thiểu theo điều kiện bảng trên với các xã còn lại.
+ Chiều rộng và sâu từ 3m trở lên.

Hồ sơ thực hiện thủ tục đất quy hoạch 1/500 bao gồm những giấy tờ gì?

Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ thực hiện thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất quy định như sau:
– Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

5/5 - (1 vote)