Trình tự khi thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất nông nghiệp mới

22/06/2023 | 02:49 15 lượt xem Bảo Nhi

Cũng giống như những loại tài sản khác, đất nông nghiệp cũng có thể được để lại thừa kế theo như di chúc của người đã mất hoặc cũng có thể thừa kế theo pháp luật quy định. Nhiều công dân vẫn còn băn khoăn có được thừa kế đất nông nghiệp khi họ không trực tiếp sản xuất nông nghiệp hay không. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục nhận thừa kế đất nông nghiệp” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015
  • Luật Đất đai 2013

Điều kiện nhận thừa kế đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 609 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về quyền thừa kế.

Theo đó, cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Với di sản thừa kế là đất nông nghiệp, việc thực hiện quyền thừa cũng thực hiện tương tự như các tài sản khác.

Tuy nhiên, cần xác định rõ thừa kế đất nông nghiệp theo di chúc hay theo pháp luật và cần xác định rõ có đáp ứng điều kiện được thừa kế đất nông nghiệp theo quy định của luật đất đai hay không.

Trường hợp người chết có để lại di chúc thì di sản thừa kế là quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ được chia theo di chúc đó.

Trường hợp không có di chúc, cá nhân muốn được nhận thừa kế đất nông nghiệp thì phải thuộc hàng thừa kế.

Về điều kiện được thừa kế đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai, cần đáp ứng đủ điều kiện được thực hiện việc thừa kế theo quy định tại khoản 1 Điều 188 và khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013.

Đó là điều kiện đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; trong thời hạn sử dụng đất.

Pháp luật Đất đai hiện hành cũng chỉ quy định Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa hoặc trường hợp Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Khi thuộc trường hợp nêu trên, pháp luật chỉ hạn chế quyền được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho mà thôi.

Việc thực hiện quyền thừa kế vẫn tiến hành theo quy định chung mà không bị ảnh hưởng.

Trình tự khi thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất nông nghiệp

Trình tự khi thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất nông nghiệp mới

Việc thừa kế đất nông nghiệp được xác định như thủ tục nhận thừa kế đối với các tài sản khác gồm có: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người chết không để lại di chúc hoặc di chúc không hợp pháp hoặc phần tài sản chưa được để lại di chúc.

Theo quy định tại Điều 656 Bộ luật Dân sự 2015, sau khi mở thừa kế hoặc sau khi di chúc được công bố, những người được hưởng thừa kế đất nông nghiệp cần tiến hành các bước sau đây:

Bước 1: Tiến hành khai nhận di sản thừa kế đối với đất nông nghiệp được thừa kế

Hồ sơ mà người thừa kế cần chuẩn bị bao gồm:

– Văn bản khai nhận di sản thừa kế;

– Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế như căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, ….

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản thừa kế và người được nhận di sản thừa kế chẳng hạn như giấy xác nhận nơi cư trú, giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, …

– Giấy tờ chứng minh người để lại di sản thừa kế đã chết như giấy chứng tử, trích lục khai tử, …

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất, …

– Các giấy tờ khác có liên quan.

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người được hưởng thừa kế tiến hành thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng/phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Bước 2: Niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có di sản thừa kế là đất nông nghiệp thực hiện việc niêm yết sẽ được tổ chức hành nghề công chứng  trong thời hạn là 15 ngày.

Bước 3: Ký kết văn bản khai nhận di sản thừa kế

Tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành ký kết sau 15 ngày kể từ ngày tiến hành niêm yết công khai tại ủy ban nhân dân xã, nếu không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, tố cáo nào, công chứng vào văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất nông nghiệp đã được niêm yết. 

Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ sau khi đã nhận thừa kế đất nông nghiệp

Người thừa kế cần tiến hành các trình tự, thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai trong vòng 30 ngày kể từ khi những người được thừa kế đã hoàn thành việc khai nhận di sản thừa kế.

Theo đó, người tiến hành chia di sản thừa kế đất nông nghiệp khi tiến hành sang tên cần chuẩn bị hồ sơ sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;

– Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, bản án nếu có tranh chấp,…).

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.

Bước 5: Thời gian giải quyết

Không quá 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với yêu cầu chia thừa kế đất nông nghiệp tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên trên không tính thời gian vào các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian mà người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian trưng cầu giám định thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.

Chi phí nhận thừa kế đất nông nghiệp

Khi chia thừa kế đất nông nghiệp do bố mẹ để lại, những người nhận thừa kế sẽ phải chịu các khoản chi phí cơ bản sau đây:

Các khoản chi phíMức tiền phải chịuCăn cứ pháp luật
Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ di sản thừa kếTùy từng giao dịchBộ luật Dân sự 2015 và các văn bản khác có liên quan
Chi phí tách thửa đấtTùy thuộc quy định của từng địa phương hoặc thỏa thuận giữa bên đo đạc và người sử dụng đấtLuật Đất đai 2013 và các văn bản khác có liên quan
Lệ phí trước bạ0,5% giá trị tài sản được nhận (trừ trường hợp được miễn)Nghị định 10/2022/NĐ-CP
Thuế thu nhập cá nhân10% giá trị tài sản được nhận (trừ trường hợp được miễn)Thông tư 111/2013/TT-BTC,Thông tư 92/2015/TT-BTC
Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí đăng ký biến động (lệ phí cấp giấy chứng nhận)Tùy thuộc từng địa phương nơi có đấtThông tư 85/2019/TT-BTC
Chi phí ký công chứng, chứng thực văn bản nhận di sản thừa kếTùy thuộc giá trị tài sản nếu ký công chứng;50.000 đồng/văn bản nếu ký chứng thực;Thông tư 257/2016/TT-BTC;Thông tư 226/2016/TT-BTC

Như vậy, chi phí chia thừa kế đất nông nghiệp/sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp là di sản thừa kế bố mẹ để lại bao gồm các khoản chi phí như chúng tôi đã nêu ở trên.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật đất đai đã trình bày các quy định của luật đất đai và trả lời cho câu hỏi “Thủ tục nhận thừa kế đất nông nghiệp” Để biết thêm các thông tin pháp luật về đất đai của Luật đất đai nhé.

Câu hỏi thường gặp

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để làm hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp?

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Văn bản thừa kế đất đai có cần công chứng không?

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. Tức là việc này cần phải được công chứng và chứng thực để đảm bảo điều kiện có hiệu lực.

5/5 - (1 vote)