Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất file word 2023

28/08/2023 | 09:59 391 lượt xem Trà Lý

Để mua bán, tặng cho quyền sử dung đất thì hai bên cần ký kết hợp đồng chuyền quyền sử dụng đất để tránh xảy ra rủi ro pháp lý sau này. Vì đất đai là tài sản có giá trị cao do đó mà hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần có đầy đủ và chính xác các thông tin về mảnh đất là thông tin của các bên cùng với đó là thỏa thuận của các bên. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất chi tiết, đầy đủ. Hãy tải xuống mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất file word dưới đây của Luật đất đai nhé.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất là hợp đồng thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán, tặng cho đất hay chính xác hơn là giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên thì mỗi bên đều phải nắm được quy định về hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Để nắm rõ hơn về hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hãy theo dõi nọi dung sau đây nhé.

Theo Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất như sau:

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

Như vậy, Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất được quy định là sự thỏa thuận giữa một bên chuyển quyền sử dụng đất và một bên nhận quyền đất. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thường bao gồm những nội dung sau:

– Tên, địa chỉ của bên mua và bên bán: Họ tên, CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp; hộ khẩu thường trú; địa chỉ hiện tại, số điện thoại liên lạc (Nếu đất là tài sản chung của vợ chồng thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng).

– Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất.

– Thời hạn sử dụng đất.

– Giá chuyển nhượng.

– Phương thức thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên:

– Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng (nếu có).

– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng…

– Hiệu lực của hợp đồng.

Theo đó, khi xác lập hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần có những nội dung quan trọng nêu trên. Và theo Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản.

Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Để được phép chuyển quyền sử dụng đât thì mảnh đất dự định chuyển nhượng cũng như các bên tham gia giao dịch cần đáp ứng được các yêu cầu mà pháp luật quy định. Để tránh hợp đồng chuyển nhượng không có hiệu lực thì các bên cần nắm được điều kiện chuyển quyền sử dụng đất và biết mình có đáp ứng được điều kiện hay không. Dưới đây là những điều kiện chuyền quyền sử dụng đất mà các bên cần nắm rõ.

Điều kiện về đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển nhượng thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất file word 2023

Điều kiện về chủ thể

Ngoài các điều kiện được nêu trên thì người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai 2013.

Đối với bên chuyển nhượng

– Bên chuyển nhượng phải là chủ thể sử dụng đất

– Phải được pháp luật cho phép giao dịch

– Được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đối với bên nhận chuyển nhượng

– Chủ thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải là người được phép tham gia giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Không bị hạn chế quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì các trường hợp bị hạn chế bao gồm:

  • Hộ gia đình cá nhân: không trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp tại địa phương thì không được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được nhận quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của Chính phủ: là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa doanh nghiệp.

Hợp đồng chuyền quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Có nhiều người khi mua bán, tặng cho quyền sử dụng đất do tin tưởng mà không thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng. Do đó mà nhiều vụ việc tranh chấp quyền sử dụng đất đã xảy ra. Ngoài ra, việc hợp đồng chuyền quyền sử dụng đất không được công chứng, chứng thực sẽ không có hiệu lực để làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, để hiểu rõ hơn về vấn đề này hay theo dõi nội dung dưới đây.

Căn cứ Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định nêu trên.

Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất file word 2023″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Có được ủy quyền cho người khác ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Theo Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.”
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Theo đó, người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có phải ghi mục đích chuyển nhượng không?

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần có các nội dung chính sau đây:
– Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: Họ tên, số CMND, địa chỉ liên lạc;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Thông tin loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất (ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
– Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
– Giá chuyển nhượng;
– Phương thức, thời hạn thanh toán;
– Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng (nếu có);
– Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất (hiện có cầm cố, thế chấp ở đâu không? Nếu có thì cách giải quyết thế nào?…);
– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
– Hiệu lực của hợp đồng.
Như vậy thì không có quy định bắt buộc trong nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có ghi mục đích chuyển quyền sử dụng đất. Do đó mà trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất không nhất thiết phải ghi mục đích chuyển nhượng.

5/5 - (1 vote)