Các loại hợp đồng xây dựng theo quy định mới 2023

31/10/2023 | 08:26 7 lượt xem Trà Lý

Có rất nhiều loại hợp đồng xây dựng hiện nay. Mỗi loại hợp đồng xây dựng sẽ có những đặc điểm và mục đích riêng. Pháp luật phân loại hợp đồng xây dựng theo các tiêu chí khác nhau. Có thể nhiều người chưa nắm được các loại hợp đồng xây dựng theo quy định mới 2023. Để nắm được các loại hợp đồng xây dựng hiện nay, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật đất đai nhé.

Hợp đồng xây dựng là gì?

Hợp đồng xây dựng hiểu đơn giản là hợp đồng được ký kết để thực hiện các công việc trong hoạt động xây dựng. Để ký kết hợp đồng xây dựng hợp pháp và đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của các bên thì các bên đều cần phải nắm được các quy định về hợp đồng xây dựng. Để hiểu rõ hơn về hợp đồng xây dựng, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Theo khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) quy định hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Các loại hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng hiện nay được phân loại dựa vào những tiêu chí riêng. Dựa vào những tiêu chí tôi sẽ có nhiều loại hợp đồng xây dựng bên trong. Pháp luật hiện nay đã quy thêm một số loại hợp đồng xây dựng mới. Vậy, các loại hợp đồng xây dựng gồm những hợp đồng nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ hơn nhé.

Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:

– Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư.

– Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering – Construction viết tắt là EC) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering – Procurement viết tắt là EP) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement – Construction viết tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ. Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng EPC, người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình để đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của dự án được phê duyệt và đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng EPC so với các loại hợp đồng khác.”

 Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng.

– Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng.

– Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ là hợp đồng xây dựng để thực hiện các gói thầu và có giá trị không vượt quá hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung công việc thuộc phạm vi của hợp đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện. (Nội dung mới bổ sung)

Các loại hợp đồng xây dựng theo quy định mới 2023

Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:

– Hợp đồng trọn gói.

– Hợp đồng theo đơn giá cố định.

– Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

– Hợp đồng theo thời gian.

 – Hợp đồng theo chi phí cộng phí. (Nội dung mới bổ sung)

– Hợp đồng xây dựng khác.(Nội dung mới bổ sung)

– Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên.

Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:

– Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.

– Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

– Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.

– Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Nội dung hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng cần phải có những nội dung quan trọng nhất định phải có để đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận. Pháp luật cũng đã quy định về nội dung của hợp đồng xây dựng hiện nay. Vậy, họp đồng xây dựng cần phải có những nội dung gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này qua nội dung dưới đây nhé.

Hợp đồng xây dựng hiện nay phải có các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) như sau:

– Căn cứ pháp lý áp dụng;

– Ngôn ngữ áp dụng;

– Nội dung và khối lượng công việc;

– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

– Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng.

– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

– Rủi ro và bất khả kháng;

– Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

– Các nội dung khác.

Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Nội dung hợp đồng xây dựng

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Các loại hợp đồng xây dựng theo quy định mới 2023″ đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Hiệu lực của hợp đồng xây dựng như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 139 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020);
– Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
Trong đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng như thế nào?

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) gồm:
– Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
– Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
– Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;
– Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh.
Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

5/5 - (1 vote)