Đặc điểm của hợp đồng xây dựng gồm những gì?

06/10/2023 | 02:08 17 lượt xem Loan

Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng, ngày càng có nhiều hợp đồng xây dựng được ký kết. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng giữa bên cung cấp dịch vụ xây dựng và bên có nhu cầu thực hiện dự án xây dựng. Bạn đọc nên lưu ý kỹ về đặc điểm của hợp đồng xây dựng để tránh thực hiện giao kết sai dẫn đến tranh chấp. Bạn đọc có thể tham khảo thêm trong bài viết “Đặc điểm của hợp đồng xây dựng gồm những gì?” của Luật đất đai.

Tải xuống hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng là một tài liệu quan trọng giữa chủ đầu tư và nhà thầu để thực hiện các công việc xây dựng. Để đảm bảo tính minh bạch và tránh khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, hai bên cần lưu ý đến nhiều điều quan trọng. Chúng ta hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về hợp đồng xây dựng.

Đặc điểm của hợp đồng xây dựng gồm những gì?

Hợp đồng xây dựng có nhiều loại. Căn cứ nội dung cụ thể của hợp đồng có hợp đồng khảo sát địa điểm quy hoạch xây dựng; Hợp đồng đưa ra luận cứ kinh tế và kỹ thuật cho dự án; hợp đồng thiết kế xây dựng; Hợp đồng xây dựng, lắp đặt… Căn cứ vào phương thức thực hiện hợp đồng có hợp đồng trọn gói, hợp đồng chìa khóa trao tay và hợp đồng giá linh hoạt.

Thứ nhất, về chủ thể: bao gồm bên giao thầu bên nhận thầu

  • Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
  • Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.

Thứ hai, về hình thức hợp đồng xây dựng được lập thành văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.

Điều kiện chung của hợp đồng xây dựng là tài liệu kèm theo hợp đồng quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.

Các nguyên tắc trong hợp đồng xây dựng

Để hiểu sự phức tạp của việc xác định nội dung hợp đồng, hãy tưởng tượng một công trình xây dựng của bất kỳ công trình nào thường có nhiều hạng mục và nhiều nhà thầu phụ, vì vậy nếu không xác định chính xác, nội dung công việc cần thực hiện rất dễ dẫn đến công việc trong tương lai không được quy định trong hợp đồng, phát sinh thêm chi phí ngoài dự toán.

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

  • Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
  • Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
  • Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;
  • Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh.

Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

(Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020))

Đặc điểm của hợp đồng xây dựng gồm những gì?
Đặc điểm của hợp đồng xây dựng gồm những gì?

Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng

Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:

  • Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;
  • Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;
  • Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng phải được lập thành văn bản, có nội dung như định nghĩa, giải thích các từ, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng; Các điều khoản xác định các tài liệu, công cụ cấu thành hợp đồng, các điều khoản liên quan đến sản phẩm hợp đồng và các công việc cụ thể mà các bên phải thực hiện; điều kiện chất lượng; điều kiện về giá trị hợp đồng; Thời hạn nhận, giao hàng, thanh toán…

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà các bên liên quan thực hiện. Nó cũng là cơ sở để giải quyết các tranh chấp theo quy định của pháp luật trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng.

Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan kiểm soát, cấp phát, cho vay vốn, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan sẽ dựa vào hợp đồng xây dựng để thực hiện các quyền, chức năng, nhiệm vụ của mình mà không vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng.

Hợp đồng xây dựng phải có các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), cụ thể như sau:

  • Căn cứ pháp lý áp dụng;
  • Ngôn ngữ áp dụng;
  • Nội dung và khối lượng công việc;
  • Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
  • Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
  • Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
  • Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
  • Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
  • Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng.
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
  • Rủi ro và bất khả kháng;
  • Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
  • Các nội dung khác.

Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Đặc điểm của hợp đồng xây dựng gồm những gì?”. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức pháp lý về đất đai khi làm sổ đỏ bằng giấy viết tay nhé!

Câu hỏi thường gặp

Hiệu lực của hợp đồng xây dựng là bao lâu?

Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:
Cá nhân, pháp nhân ký kết hợp đồng xây dựng có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm các nguyên tắc ký kết và thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 138 của Luật Xây dựng năm 2014.
Bên nhận thầu có đủ năng lực hành nghề, năng lực hoạt động, có kinh nghiệm, kiến thức và tài chính.
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực tại thời điểm được ký kết, chấp nhận bởi 2 bên chủ thể.

Hợp đồng xây dựng có những loại nào?

Hợp đồng tư vấn xây dựng;
Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
Hợp đồng xây dựng khác.
Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
Hợp đồng trọn gói;
Hợp đồng theo đơn giá cố định;
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
Hợp đồng theo thời gian;
Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
Hợp đồng theo giá kết hợp;
Hợp đồng xây dựng khác.

5/5 - (1 vote)