Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền phí năm 2023?

01/11/2023 | 09:44 12 lượt xem Trà Lý

Bên cạnh hồ sơ thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu thì chi phí, thuế cấp sổ đỏ lần đầu cũng là vấn đề mà người sử dụng đất có nhu cầu xin cấp sổ đỏ quan tâm. Khi làm thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu thì người yêu cầu cần thực hiện đầy dủ nghĩa vụ tài chính của mình. Do đó, cần phải nắm nắm được cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền phí? Để nắm được cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Cấp sổ đỏ lần đầu là gì?

Có thể hiểu đơn giản cấp sổ đỏ lần đầu là việc cấp sổ đỏ cho mảnh đất chưa được cấp sổ đỏ trước đây hoặc đã cấp nhưng trái pháp luật. Tuy nhiên để hiểu và thực hiện đúng quy định pháp luật thì người sử dụng đất cần nắm được quy định về cấp sổ đỏ lần đầu là gì? Để hiểu rõ hơn về cấp sổ đỏ lần đầu, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn có nhiều điều khoản quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) lần đầu nhưng không có quy định về thế nào là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) lần đầu. Mặc dù vậy, đều có cách hiểu thống nhất về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như sau:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đối tượng được cấp sổ đỏ lần đầu là thửa đất, tài sản gắn liền với đất chưa được cấp sổ đỏ hoặc đã cấp nhưng trái quy định pháp luật.

Như vậy, mỗi thửa đất, tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp 01 sổ đỏ; nếu sổ đỏ bị mất sẽ đề nghị cấp lại, nếu bị rách, hỏng, nhòe, ố sẽ tiến hành thủ tục cấp đổi.

Cấp Sổ đỏ lần đầu là gì?

Các trường hợp được cấp sổ đỏ lần đầu

Việc cấp sổ đỏ lần đầu chỉ được thực hiện trong các trường hợp pháp luật quy định được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do đó, trước khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu thì người sử dụng đất cần nắm được các trường hợp được cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định. Để nắm rõ hơn về vấn đề này, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Căn cứ Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp được cấp sổ đỏ như sau:

Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

…”

Như vậy, người sử dụng đất chỉ được cấp sổ đỏ trong các trường hợp nêu trên.

Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền phí?

Khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu thì người có yêu cầu cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Nghĩa vụ tài chính của người yêu cầu có nhiều khoản chi phí phải kê khai, đóng nộp. Vậy, cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền phí? Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm rõ về chi phí cấp sổ đỏ lần đầu nhé.

Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu là các khoản chi phí mà người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp được miễn giảm). Các khoản chi phí cấp sổ đỏ lần đầu mà người sử dụng đất có nghĩa vụ kê khai, đóng nộp (trừ trường hợp được miễn, giảm, ghi nợ) bao gồm:

  • Tiền sử dụng đất được tính toán, đóng nộp theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP;
  • Tiền thuê đất được tính toán, đóng nộp theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP; 
  • Lệ phí trước bạ được tính toán, đóng nộp theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP;
  • Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính toán, đóng nộp theo Thông tư 85/2019/TT-BTC và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;

Cụ thể, các khoản thuế, phí, lệ phí mà người sử dụng đất phải chịu khi cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

Thông thường, người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp 2 loại thuế đối với phần diện tích đất mà mình đang sử dụng gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Theo đó, trừ trường hợp được miễn giảm thì 2 loại thuế này được tính toán như sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệpThuế sử dụng đất nông nghiệp
Đối tượng áp dụng– Đất ở tại nông thôn (đất sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc quy hoạch là khu dân cư nông thôn);
– Đất ở tại đô thị (là phần diện tích đất được sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc khu đô thị);
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp/đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh/đất khai thác, chế biến khoáng sản/đất sản xuất vật liệu xây dựng/đất làm đồ gốm);
– Đất thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 nhưng được người sử dụng đất sử dụng vào mục đích kinh doanh;
– Đất trồng trọt (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ);
– Đất rừng trồng (là loại đất được Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, chăm sóc, khai thác và không bao gồm đất đồi núi trọc);
– Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (là loại đất được sử dụng với mục đích chính là nuôi trồng thủy sản và có thể kết hợp với trồng trọt nhưng chủ yếu là nuôi trồng thủy sản; đất này không được sử dụng vào mục đích khác);
Cách tínhThuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế x thuế suất
Trong đó:
– Giá tính thuế bao gồm giá tính thuế đối với diện tích đất sử dụng và giá tính thuế tài sản trên đất;
– Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến theo quy định;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính toán dựa trên 3 yếu tố sau:
– Diện tích đất tính thuế;
– Hạng đất: Được xác định theo các yếu tố chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu/thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
​- Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế và trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;
– Định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất;
Thuế suất/định suất thuế– 0,03% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất trong hạn mức;
– 0,07% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức;
– 0,15% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất vượt trên 3 lần hạn mức;
Được xác định dựa trên hạng đất được quyết định cho từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.
– Theo đó, đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản được chia thành 6 hạng đất với 6 định suất thuế tương ứng;
– Đất trồng cây lâu năm được chia thành 5 hạng đất, vậy nên sẽ có 5 định suất thuế tương ứng được áp dụng;

Ngoài các khoản thuế phải chịu khi người sử dụng đất được cấp sổ đỏ lần đầu thì họ còn phải chịu kê khai, đóng nộp các chi phí khác.

Cụ thể như sau:

Các loại chi phíCách tínhCăn cứ pháp lý
Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầuĐược miễn nếu có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai hoặc thuộc trường hợp được miễn theo quy định;
Dựa trên diện tích tính thuế, giá tính thuế;
Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành
Lệ phí trước bạTính bằng 0,5% giá trị tài sảnNghị định 10/2022/NĐ-CP
Phí thẩm định hồ sơĐược tính toán, thu nộp tùy thuộc quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng tỉnh, thành phố nơi có nhà đấtThông tư 85/2019/TT-BTC
Lệ phí cấp sổ đỏ

Kết luận: Khi thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp các khoản thuế và các khoản phí, lệ phí khác như lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ… là khoản tiền mà người sử dụng đất có nghĩa vụ đóng nộp.

Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền năm 2023?

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền phí năm 2023?” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất như thế nào?

Căn cứ Điều 98 Luật Đất đai, một số nguyên tắc cơ bản mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân quan tâm nhiều như sau:
– Sổ đỏ được cấp theo từng thửa đất (trừ trường hợp sổ đỏ được cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn);
– Người sử dụng đất là hộ gia đình thì được cấp sổ đỏ với tên người sử dụng đất là hộ ông/hộ bà, nếu là của hai vợ chồng thì ghi tên của cả hai vợ chồng (trừ trường hợp vợ chồng thỏa thuận chỉ ghi tên 1 người), nếu là của cá nhân thì chỉ ghi thông tin của cá nhân…;
– Người sử dụng đất chỉ được cấp sổ đỏ sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (các khoản chi phí cấp sổ đỏ lần đầu) theo quy định, như tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ,… (trừ trường hợp được miễn);

Hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu có những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, thành phần hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023 được quy định cụ thể như sau:
*Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu:
– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT)
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
*Lưu ý: Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì:
– Phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
– Bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp sổ đỏ.
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

5/5 - (1 vote)