Hướng dẫn thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất năm 2023

12/09/2023 | 09:43 423 lượt xem Anh Vân

Chào luật sư, tôi có tham khảo và biết đến trang Luật đất đai chuyên tư vấn các vấn đề liên quan đến đất đai. Tôi có một vấn đề cần tư vấn. Tôi và bạn tôi vừa chung tiền nhau mua một mảnh đất dự định làm ăn chung nhau. Chúng tôi đã ký hợp đồng mua bán và sang tên sổ đỏ rồi. Nhưng tôi muốn làm sổ đỏ đồng sở hữu đất với bạn tôi. Luật sư có thể tư vấn cho tôi về hồ sơ cũng như trình tự, thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất như thế nào được không? Rất mong nhận được tư vấn. Cảm ơn luật sư.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé

Quy định của pháp luật về đất đồng sở hữu

Pháp luật đất đai Việt Nam quy định rõ ràng về quyền sở hữu đất đai của người dân, phương tiện để bảo đảm và giải quyết tranh chấp đất đai. Đất đồng sở hữu là loại đất mà nhiều chủ thể có cùng quyền sử dụng đối với một mảnh đất, nội dung này được ghi nhận và hợp thức hóa trong Sổ đỏ.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”

Các trường hợp đồng sở hữu đất đai có thể là:

  • Vợ, chồng;
  • Bố mẹ và con cái;
  • Anh em trong gia đình;
  • Người quen biết không cùng huyết thống.

Nguyên tắc cấp Sổ đỏ cho đất đồng sở hữu quy định tại Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013

Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. 

Như vậy, trong Sổ đỏ cấp cho đất đồng sở hữu phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất và cấp cho mỗi người 01 Sổ đỏ. Hoặc khi có nhu cầu, các chủ sở hữu cũng có quyền yêu cầu cấp chung một Sổ đỏ và trao cho người đại diện.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất năm 2023

Thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất như thế nào?

Pháp luật quy định chủ sở hữu đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất đai và đất đồng sở hữu đất cũng như vậy. Thủ tục đăng ký cấp Sổ đỏ đồng sở hữu, trong đó ghi rõ tên của những người có quyền sử dụng.

Trường hợp mua bán, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hợp đồng mua bán đã được công chứng nên cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký đồng sở hữu đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai;
  • Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);
  • Bản sao giấy tờ tùy thân người đồng sở hữu đất
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

 Bước 2: Nộp hồ sơ tại

  • Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 3: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Muốn bán đất đồng sở hữu thì làm thế nào để bán?

Đất đồng sở hữu có thể được tự do mua bán hay chuyển nhượng như các loại đất thông thường khác. Nhưng có một sự khác biệt đó là cần phải có sự đồng ý, chấp thuận của người đồng sở hữu. Theo quy định của luật dân sự quy định, việc mua bán đất đồng sở hữu (tài sản chung) được định đoạt dựa trên thỏa thuận của các chủ sở hữu hoặc quy định của pháp luật.

  • Trong trường hợp các chủ sở hữu đất không thể thống nhất ý kiến, người có nhu cầu mua bán đất sẽ phải thực hiện tách thửa đất thuộc quyền của mình theo quy định. Sau khi thủ tục tách thửa được thông qua, người mua bán sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng và được toàn quyền định đoạt mẩu đất của mình.
  • Trong trường hợp đất đồng sở hữu có người đại diện thì các thành viên có thể ủy quyền cho người đại diện thực hiện quyền mua bán đất đồng sở hữu.
  • Ngoài ra, theo luật dân sự, trong trường hợp một chủ sở hữu bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu khác có quyền ưu tiên mua (ở đây là mua đất đồng sở hữu).

Vấn đề liên quan tới “Hướng dẫn thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất năm 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Hợp đồng bảo trì nhà chung cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Muốn thêm tên người đồng sở hữu lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cần thực hiện thủ tục nào?

Căn cứ Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp đăng ký biến động đất đai như sau:
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
Như vậy, việc thêm tên vợ hoặc chồng lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tức là chuyển quyền sử dụng đất của chồng thành quyền sử dụng đất chung của vợ và chồng thì phải thực hiện đăng ký biến động đất.

Để thực hiện thủ tục thêm tên người đồng sở hữu thì hồ sơ đăng ký biến động cần những giấy tờ nào?

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai trong trường hợp thêm tên người sử dụng đất vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất anh chuẩn bị những giấy tờ như sau:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận việc thêm người đồng sử dụng đất (vợ anh) đối với mảnh đất được tặng cho.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ anh nộp hồ sơ đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai.

5/5 - (1 vote)