Theo quy định thì một số đối tượng sẽ được giảm tiền thuê đất. Do đó, các đối tượng này cần nộp đơn đề nghị giảm tiền thuê đất lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết giảm tiền thuê đất. Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất cần được trình bày rõ ràng, đầy đủ thông tin của người đề nghị cũng như về thửa đất. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất đầy đủ, chính xác, hãy tải xuống mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất file word dưới đây của Luật đất đai nhé.
Đối tượng nào được giảm tiền thuê đất?
Pháp luật hiện hành có quy định giảm tiền thuế đất đối với một số đối tượng, theo đó thì chỉ những đối tượng được quy định mới được giảm tiền thuê đất. Do đó, để đảm bảo quyền lợi của mình thì người thuế đất cần biết mình có thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất hay không. Dưới đây là những đối tượng được giảm tiền thuế đất theo quy định mà người sử dụng đất nên nắm rõ.
Theo Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg quy định các đối tượng sau sẽ được giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp gồm:
– Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng năm.
– Người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Lưu ý: Người thuê đất phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đảm bảo đề nghị giảm tiền thuê đất của mình là đúng đối tượng.
Trường hợp đã được giảm tiền thuê đất nhưng sau đó cơ quan quản lý Nhà nước qua thanh tra, kiểm tra phát hiện ra người thuê đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất thì người thuê đất phải hoàn số tiền đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm.
Mức giảm tiền thuê đất là bao nhiêu?
Đối với những đối tượng tượng được giảm tiền thuê đất sẽ có mức giảm tiền thuê đất theo quy định. Mức giảm tiền thuê đất cũng là điều mà người thuê đất cần quan tâm để bảo đảm quyền lợi của mình. Pháp luật đã quy định về mức giảm tiền thuê đất hiện nay. Bạn có thể theo dõi mức giảm tiền thuế đất qua nội dung sau đây.
Tại Điều 3 Quyết định 01/2023/QĐ-TTg năm 2023, các mức giảm tiền thuê đất cho người nộp thuế được quy định như sau:
“Điều 3. Mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm 2022 đối với người thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 2 Quyết định này; không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước còn nợ của các năm trước năm 2022 và tiền chậm nộp (nếu có).
2. Mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm 2022 theo quy định của pháp luật. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước đang được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước thì mức giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật.“
Như vậy, mức giảm tiền thuê đất được quy định như trên.
Mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất file word
Mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 01/2023/QĐ-TTg. Bạn có thể tải xuống dưới đây.
Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất
Để cơ quan có thẩm quyền có thể dễ dàng nắm được nội dung mà người làm đơn muốn truyền tải thì đơn đề nghị giảm tiền thuê đất cần có đầy đủ các thông tin cần thiết. Các thông tin được ghi phải chính xác và đầy đủ. Nếu bạn chưa biết viết đơn đề nghị giảm tiền thuê đất, hãy tham khảo hướng dẫn dưới đây nhé.
– Phần Kính gửi: Ghi đầy đủ tên cơ quan thu tiền thuê đất
– (1): Ghi rõ họ tên người nộp thuế (chính là người làm đơn đề nghị giảm tiền thuê đất), Ví dụ: Nguyễn Văn A
– (2): Ghi chính xác mã số của người thuê đất
– (3): Ghi chính xác địa chỉ hiện tại của người nộp thuế
– (4): Số điện thoại của người nộp thuế để thuận tiện cho việc liên hệ nếu cần
– (5): Ghi rõ và chính xác tên đại lý thuế (nếu có):
**Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
– (6): Ghi chính xác mã số thuế của đại lý thuế
– (7): Ghi chính xác địa chỉ khu, thửa đất thuê, trong đó cần chú ý các nội dung sau:
+ Số quyết định, ngày tháng năm lập Quyết định thuê đất
+ Số hợp đồng, ngày tháng năm lập Hợp đồng thuê đất
+ Số Giấy giấy chứng nhận, ngày tháng năm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(8): Ghi các thông tin liên quan về việc thuê đất hoặc thêm các thông tin cụ thể về địa chỉ khu, thửa đất thuê.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất file word 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp thu tiền thuê đất, thuê mặt nước bao gồm:
– Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định Luật Đất đai 2013.
– Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định Luật Đất đai 2013.
– Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
– Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
– Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) sang hình thức Nhà nước cho thuê đất.
– Nhà nước cho thuê mặt nước.
Thủ tục giảm tiền thuê đất được thực hiện như sau:
– Thành phần hồ sơ: Hồ sơ giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 4 Quyết định 01/2023/QĐ-TTg bao gồm:
+ Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất.
+ Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Nơi nộp hồ sơ: Người thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất cho cơ quan thuế, ban quản lý khu kinh tế, ban quản lý khu công nghệ cao.
– Thời hạn nộp hồ sơ: Đến hết ngày 31/3/2023.
– Thời hạn giải quyết: Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định.