Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp chi tiết năm 2023

07/09/2023 | 10:09 58 lượt xem Trà Lý

Chào luật sư, gần đây tôi cần dùng đến sổ đỏ của mảnh đất trồng lúa của gia đình tôi thì mới phát hiện sổ đỏ đã bị mất. Vì vậy mà tôi muốn xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp của mảnh đất đó. Tuy nhiên tôi chưa nắm rõ về thủ tục cấp lại sổ đỏ lắm, vì vậy tôi hy vọng luật sư có thể giải đáp cho tôi thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào? Cảm ơn luật sư.

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi tới cho Luật đất đai, chúng tôi sẽ giải đáp Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp khi bị mất thế nào?

Sổ đỏ là một giấy tờ quan trọng đối với mỗi người, mỗi gia đình do đó cần phải giữ gìn một cách cẩn thận. Tuy nhiên, trên thực tế thì vẫn có trường hợp bị mất hay hư hỏng sổ đỏ. Nhiều người khi phát hiện bị mất sổ đỏ sẽ rất lo lắng và không biết phải làm gì để làm lại sổ đỏ đã mất. Dưới đây thủ tục xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp khi bị mất dễ hiểu mà người sử dụng đất cần biết.

Căn cứ vào Điểm k khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) được đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại.

Theo đó, căn cứ Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thủ tục xin cấp lại Sổ đỏ khi bị mất như sau:

Bước 01: Khai báo về việc bị mất sổ đỏ đất nông nghiệp

– Người sử dụng đất trực tiếp hoặc làm đơn khai báo về việc mất sổ đỏ đất nông nghiệp tới UBND cấp xã nơi có đất.

– Khi tiếp nhận sự việc, UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai thông báo mất sổ đỏ đất nông nghiệp tại trụ sở UBND cấp xã, thời hạn niêm yết thông báo là 15 ngày.

Lưu ý:

– Nếu người sử dụng đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì khi mất sổ đỏ, những người sử dụng đất này phải đăng tin mất Sổ đỏ trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

– Nếu người sử dụng đất thuộc đối tượng này thì có thể hỏi ý kiến của UBND cấp xã nơi có đất, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai … về các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương thực hiện đăng tin mất Sổ đỏ trước khi tiến hành đăng tin.

Bước 02: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp gồm các giấy tờ sau (căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT):

– Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp;

– Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân (hoặc giấy tờ chứng minh đã thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài,…)

– CCCD/CMND còn thời hạn…

Bước 03: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất có nhu cầu cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:

Cách 1:

Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có nhà đất nếu có nhu cầu.

Cách 2:

Trường hợp không nộp tại UBND xã:

– Nếu địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện.

– Nếu địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp chi tiết năm 2023

Bước 04: Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các công việc:

– Kiểm tra hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp;

– Thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính;

– Lập hồ sơ trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy sổ đỏ bị mất và ký cấp lại sổ đỏ;

– Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định pháp luật;

– Trả kết quả cho người sử dụng đất.

Bước 05: Nhận kết quả

Như vậy, trình tự thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp được thực hiện qua các bước như trên.

Thời gian cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu?

Vì lúc cần đến sổ đỏ thì người dân mới phát hiện là bị mất, do đó mà thời gian cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp là điều mà người sử dụng đất rất quan tâm. Để biết thời gian cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.

Theo quy định tại điểm q khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP )được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP) như sau:

q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;

Như vậy, trong trường hợp mất sổ đỏ đất nông nghiệp thì thời gian cấp lại Sổ đỏ không quá 10 ngày.

Chi phí xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp

Chi phí xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cũng là một trong vấn đề mà người sử dụng đất quan tâm. Tuy nhiên mức phí xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp sẽ phụ thuộc vào từng yếu tố và từng địa phương. Dưới đây là quy định về chi phí xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp mà người sử dụng đất cần biết.

Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng.

Căn cứ quy mô, diện tích của thửa đất và tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cụ thể.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp chi tiết năm 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Mẫu sửa đổi hợp đồng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Phải cấp đổi hay làm lại sổ mới khi Sổ đỏ hết hạn?

Khi Sổ đỏ hết hạn người sử dụng đất không phải thực hiện thủ tục cấp đổi, làm lại sổ mới mà chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm khi cấp lại sổ đỏ?

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sau:
– Kiểm tra hồ sơ;
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất;
– Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy sổ đỏ bị mất, đồng thời ký cấp lại sổ đỏ;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
– Trao sổ đỏ cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

5/5 - (1 vote)