Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình như thế nào?

18/08/2023 | 02:28 11 lượt xem Anh Vân

Sổ đỏ hộ gia đình là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình. Do đối tượng được hưởng là hộ gia đình nên cần xác định tư cách thành viên của hộ gia đình và quyền được chia quyền sử dụng đất. Các thành viên trong hộ gia đình phải nắm rõ các quy định về sang tên sổ đỏ hộ gia đình để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy Hồ sơ, thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình như thế nào năm 2023? Hãy cùng Luật đất đai tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé

Sổ đỏ hộ gia đình là gì?

Sổ đỏ hộ gia đình hay giấy chứng nhận quyền sở dụng đất đai ghi tên hộ gia đình là giấy tờ quan trọng ghi nhận những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, sổ đỏ sẽ do người đại diện của hộ gia đình đứng tên trên giấy.

Người có quyền đối với thửa đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Có quan hệ hôn nhân (vợ chồng), quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,…), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi).
  • Đang sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (thời điểm cấp Giấy chứng nhận đối với đất không có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê), nhận chuyển quyền sử dụng đất (nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho,…).
  • Có quyền sử dụng đất chung bằng các hình thức như cùng nhau đóng góp, tạo lập hoặc được tặng cho, thừa kế chung,…

Điều kiện sang tên sổ đỏ của hộ gia đình

Hộ gia đình được coi là người sử dụng đất, được Nhà nước giao đất, cho thuê đất được công nhận quyền sử dụng đất như thông thường. Đồng thời, tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định người sử dụng đất sẽ được thực hiện các quyền của mình đối với đất như chuyển đổi mục đích, chuyển nhượng đất, cho thuê, cho thuê lại hoặc tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất. Sang tên sổ đỏ hộ gia đình là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, bên chuyển nhượng được thực hiện quyền chuyển nhượng đất khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
  • Đất chuyển nhượng không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Đất đó còn trong thời hạn sử dụng đất.

Đối với bên nhận chuyển nhượng thì sẽ chỉ được nhận chuyển nhượng khi không thuộc trường hợp cấm theo quy định tại Điều 191, 192 Luật Đất đai 2013.

Hồ sơ sang tên sổ đỏ của hộ gia đình

Hồ sơ kê khai phí, lệ phí gồm có:

  • 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký.
  • 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký (riêng trường hợp tặng cho cần chuẩn bị 04 bản).
  • Bản chính hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà, đất đã được công chứng.
  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • 01 bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán
  • Trường hợp tặng cho, thừa kế. Phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Hồ sơ đăng ký biến động (đăng ký sang tên) gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK.
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01.

Thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ của hộ gia đình

Để thực hiện sang tên sổ đỏ đất của hộ gia đình nếu là do chuyển nhượng hoặc tặng cho thì phải có văn bản ghi nhận lại. Sau đó mới làm thủ tục đăng ký biến động đất đai (thủ tục sang tên). Thủ tục sang tên sổ đỏ được thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người có nhu cầu sang tên đất hộ gia đình chuẩn bì đầu đủ hồ sơ giấy tờ nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Có thể mang đến 2 địa chỉ sau:

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.

Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai.

Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình như thế nào

Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và người có nhu cầu sang tên đất hộ gia đình nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 3: Trả kết quả

Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…

Trên đây là tư vấn về chủ đề “Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình như thế nào?” Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin về luật đất đai nhé

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Sang tên đất của hộ gia đình có mất phí không?


Theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC, thông tư 92/2015/TT-BTC và nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình phải nộp các loại thuế, lệ phí, gồm: Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ biến động.
Trong đó, Thuế thu nhập cá nhân sẽ bằng 2% x giá chuyển nhượng.
Lệ phí trước bạ phải nộp bằng 0.5% x giá tính lệ phí trước bạ (giá chuyển nhượng)
Các khoản phí trên sẽ do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp.
Lưu ý: chỉ khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất mới được miễn lệ phí trước bạ nếu thuộc trường hợp được miễn, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì không được miễn.
Phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng đất hộ gia đình được quy định riêng tại các tỉnh thành.

Con dưới 18 tuổi có chung quyền sử dụng đất với bố mẹ không?

Căn cứ quy định Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.”.
Theo đó nếu là thành viên trong gia đình không phân biệt tuổi tác thì vẫn sẽ được có chung quyền sử dụng đất với bố mẹ

5/5 - (1 vote)