Hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm 2024

08/12/2023 | 09:41 49 lượt xem Tài Đăng

Chào luật sư, gia đình tôi có trang trại trồng cao su khoảng 100 mét vuông. Bây giờ ba mẹ tôi cũng đã lớn tuổi nên tôi muốn ba mẹ tôi được tịnh dưỡng sống vui vẻ với con cháu. Anh em tôi có bàn với nhau sẽ chuyển nhượng lại vườn cao su, sau đó để tiền vào sổ tiết kiệm cho ba mẹ. Vậy thì hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm được quy định ra sao? Hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm hiện nay có cần công chứng hay không? Những nội dung cần có trong hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm là gì? Mong được luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề Hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm chúng tôi tư vấn đến bạn như sau:

Đất trồng cây lâu năm được hiểu ra sao?

Hiện nay việc phân loại đất đai được quy định tại luật đất đai năm 2013. Trong đó có đất trồng cây lâu năm được nhiều người quan tâm. Hiện nay ở những vùng núi thì đa số người dân sống bằng nghề trồng cây lâu năm. Vậy đất trồng cây lâu năm là gì? Khái niệm đất trồng cây lâu năm theo quy định hiện nay được hiểu là:

Về khái niệm đất trồng cây lâu năm thì được quy định khá cụ thể và chi tiết tại  Điều 10 Luật Đất đai 2013. Theo quy định này thì ta có thể hiểu rằng đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được sử dụng với mục đích trồng cây lâu năm như là ca cao, cao su, hồ tiêu, cây dược liệu, cây lấy gỗ. Hay hiểu một cách đơn giản đất trồng cây lâu năm là đất dùng để trồng những loại cây trồng một lần, nhưng có thời gian sinh trưởng, phát triển và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Hợp đồng chuyển nhượng đất cây lâu năm có bắt buộc công chứng không?

Hiện nay nếu như muốn tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với đất trồng cây lâu năm thì phải làm hợp đồng. Trong hợp đồng này cũng cần có những nội dung cơ bản nhất về các bên và phần đất được chuyển nhượng. Bên cạnh đó hợp đồng này cũng cần được chuyển nhượng. Lí do để cần công chứng hợp đồng này là:

Đất trồng cây lâu năm là bất động sản, thuộc nhóm đất nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Do đó, khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 thì khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được lập thành Hợp đồng cụ thể và có công chứng/ chứng thực. Trừ trường hợp kinh doanh bất động sản được quy định tại điểm b điều này không phải thực hiện công chứng/ chứng thực.

Theo đó, khi thực hiện giao kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm thì người sử dụng đất sẽ thực hiện công chứng tại Phòng công chứng- là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp hoặc Văn phòng công chứng tư nhân hoặc Chứng thực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn nơi có đất.

Hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm thế nào?

Hiện nay đất cây lâu năm có chuyển nhượng QSD không?

Hiện nay việc chuyển nhượng hay thực hiện những giao dịch về đất trồng cây lâu năm được tiến hành khá nhiều. Vậy luật có cho phép chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm không? Chuyển nhượng đất và chuyển nhượng luôn cây lâu năm thì tính phí như thế nào? Chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm có đóng thuế không? Những vấn đề về đất trồng cây lâu năm hiện nay được hiểu như sau:

Đất trông cây lâu năm cũng là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Do đó việc mua bán, chuyển nhượng loại đất này cũng cần đáp ứng n điều kiện nhất định. Mặc dù, theo quy định của pháp luật thì mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên, để thực hiện được quyền này thì người sử dụng đất, thửa đất trồng cây lâu năm phải thỏa mãn các điều kiện của Luật Đất đai 2013 và các văn bản khác có liên quan. Theo đó, để mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trông cây lâu năm thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Thứ nhất, đất phải được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo  quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 đây là một trong những điều kiện bắt buộc phải có trong các giao dịch về đất đai, trong đó có giao dịch mua bán,chuyển nhượng Nếu thửa đất của bạn chưa được cấp giấy chứng nhận thì không thể tham gia giao dịch mua bán,chuyển nhượng được.

Thứ hai, đất phải đang trong thời hạn sử dụng đất tại thời điểm thực hiện giao dịch. Đối với điều kiện này thì cần lưu ý rằng loại đất trồng cây lâu năm là loại đất có thời hạn sử dụng. Do đó khi mua bán, chuyển nhượng phải kiểm tra thời hạn sử dụng đất, nếu không còn thời hạn sử dụng đất thì không thể mua bán, chuyển nhượng  được.

Thứ ba, phải đảm bảo tại thời điểm mua bán,chuyển nhượng, thửa đất trồng cây lâu năm đó  không có tranh chấp,

Thứ tư, phải đảm bảo tại thời điểm mua bán,chuyển nhượng, thửa đất trồng cây lâu năm đó không thuộc trường hợp bị kê biên để đảm bảo thi hành án; quyết định của Tòa án, trọng tài thương mại

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện về việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thì chúng tôi xin đưa ra một số lưu ý khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm như sau:

Một là, phải đảm bảo về diện tích chuyển nhượng thực tế và diện tích chuyển nhượng trên giấy chứng nhận. Đây là vấn đề thường xuyên xẩy ra trên thực tế dễ xảy ra tranh chấp do diện tích chuyển nhượng, ranh giới thửa đất mà các bên thỏa thuận trên thực tế và diện tích, ranh giới thửa đất trên giấy chứng nhận có thể không trùng khớp. Chính vì vậy khi mua bán, chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm bên mua và bên bán phải kiểm tra, thỏa thuận, thương lượng rõ ràng về diện tích, ranh giới thửa đất chuyển nhượng, để tránh các tranh chấp có thể phát sinh.

Hai là, khi mua bán, chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm phải kiểm tra về kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật thì nếu thửa đất nằm trong khu vực đã có quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, tức là thửa đất đó có thể sẽ bị  thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định thì không được mua bán, chuyển nhượng nữa. Do dó khi mua bán, chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm, các bên cũng phải chú ý đến thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; có thể kiểm tra thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thông qua ủy ban nhân dân cấp xã,…

Hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm 2024 và hướng dẫn chi tiết

Hiện nay quy định về chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm đã được chúng tôi tư vấn. Do đó nội dung tiếp theo đây chính là mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm. Để có được cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn về việc chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm thì cần biết được những quyền, trách nhiệm của mỗi bên. Mời bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống mẫu hợp đồng này bên dưới đây như sau:

CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

…., ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Số: …./20…./HĐ…

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật đất đai 2013;

– Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng… năm 20…. tại………. Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Ông/bà:……… Sinh ngày:……….

CCCD/CMND số:……… Ngày cấp:……… Nơi cấp:………….

Số điện thoại:………

Cùng vợ/ chồng là Bà/ Ông:………. Sinh ngày:………..

CCCD/CMND số:……… Ngày cấp:……… Nơi cấp:………….

Số điện thoại:………

Có cùng đăng ký hộ khẩu thường trú:………

Địa chỉ hiện nay: …………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:……… Sinh ngày:……….

CCCD/CMND số:……… Ngày cấp:……… Nơi cấp:………….

Số điện thoại:………

Cùng vợ/ chồng là Bà/ Ông:………… Sinh ngày:………..

CCCD/CMND số:……… Ngày cấp:……… Nơi cấp:………….

Số điện thoại:………

Có cùng đăng ký hộ khẩu thường trú:………

Địa chỉ hiện nay: …………

Bằng hợp đồng này bên A đã thoả thuận bán cho bên B quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng chuyển nhượng là Quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoa màu khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:

– Diện tích: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông)

– Thửa đất số: ….. Tờ bản đồ: …..

– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: Số ………

– Ngày vào sổ: Ngày … tháng … năm ….

– Địa chỉ thửa đất:  ……

– Mục đích sử dụng:  Đất trồng cây lâu năm

– Thời hạn sử dụng: ………

– Nguồn gốc sử dụng: ……..

Điều 2: Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ………….. đồng (Bằng chữ:……. đồng);

– Giá chuyển nhượng tài sản trên đất (cây lâu năm và tài sản khác có trên đất): ………. đồng (Bằng chữ:……….. đồng);

– Tổng giá trị chuyển nhượng: ………….. đồng (Bằng chữ:……. đồng);

– Số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A: ………….. đồng (Bằng chữ:……. đồng);

– Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trông cây lâu năm cho bên A thành 03 đợt:

+ Đợt 1 vào ngày…… tháng….. năm…. : Bên B đã đặt cọc cho bên A số tiền là:……… đồng (Bằng chữ:…… đồng);

+ Đợt 2 vào ngày…… tháng….. năm…. tại thời điêm Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng : Bên B thanh toán cho bên A số tiền là:……… đồng (Bằng chữ:…… đồng);

+ Đợt 3 vào ngày…… tháng….. năm…. khi bên B nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất : Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là:……… đồng (Bằng chữ:…… đồng);

– Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A thông qua hình thức chuyển khoản đến số tài khoản sau:

Số tài khoản:…….

Chủ tài khoản:……

Ngân hàng:…….

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm

– Bên A có trách nhiệm phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực;

– Bên A có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật;

– Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết;

– Bên B có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ.

Điều 4: Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên ưu tiên lựa chọn phương thức cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp các bên không thể tự giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Cam kết của các bên

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, về đối tượng của hợp đồng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Thửa đất thuộc trường hợp được mua bán quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;

+ Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1 của bản Hợp đồng này;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

– Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem kỹ, biết rõ về đối tượng của hợp đồng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến đối tượng của hợp đồng;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này

Điều 6: Các cam kết khác

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác…………

– Hợp đồng này lập tại ……….. ngày ….  tháng … năm …  thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày công chứng.

Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất

1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề ‘Hợp đồng chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư tư vấn luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất có những gì?

– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp cho bên tặng cho;
– Dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các bên đã lập (nếu có). Nếu không có Dự thảo này thì các bên có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hỗ trợ soạn thảo giúp mình;
– Bản sao giấy tờ tuỷ thân của bên tặng cho và bên nhận tặng cho như: Căn cước công dân, Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân như: Giấy đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân xác nhận việc độc thân do Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn cấp;
– Giấy tờ uỷ quyền (nếu có).

Các bên có hợp đồng soạn trước thì côg chứng hợp đồng chuyển nhượng QSD đất như thế nào?

Trong trường hợp này, công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng của các bên cung cấp. Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo là công chứng vào dự thảo Hợp đồng và được công nhận là Hợp đồng chính thức. Nếu Hợp đồng chuyển nhượng không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

Quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thế nào?

Luật Đất đai quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

5/5 - (1 vote)