Thủ tục mua bán đất ao chi tiết chuẩn quy định 2023

12/10/2023 | 10:31 49 lượt xem Trà Lý

Do không có nhu cầu sử dụng, người sử dụng đất có mong muốn bán đất ao cho những người có nhu cầu sử dụng. Việc mua bán đất ao phải được thực hiện theo quy định pháp luật để tránh rủi ro nếu có tranh chấp xảy ra. Do đó, hai bên mua bán đất ao cần nắm được thủ tục mua bán đất ao theo quy định. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục mua bán đất ao, hãy theo dõi thủ tục mua bán đất ao chi tiết chuẩn quy định 2023 dưới đây của Luật đất đai nhé.

Đất ao là gì?

Đất ao cũng là một mảnh đất thường thấy tại một số địa phương. Để có thể sử dụng đất ao đúng quy định thì người sử dụng đất cần nắm được đất ao theo quy định pháp luật như thế nào? Để hiểu rõ hơn về đất ao, hãy theo dõi nội dung dưới đay nhé.

Pháp luật hiện hành chưa có nhiều quy định trực tiếp về đất ao. Có thể hiểu đất ao là khu đất trũng sâu xuống, có nước đọng lại, được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo.

+ Đất ao thường được xác định thuộc nhóm đất nông nghiệp dùng để chăn nuôi thủy sản, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

+ Trường hợp đất ao được xác định là đất ở khi phần diện tích đất ao ở trong cùng một thửa đang có nhà ở (căn cứ Điều 103 Luật Đất đai 2013).

Điều kiện mua bán đất ao

Để có thể mua bán đất ao hợp pháp thì mảnh đất cần đáp ứng được quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu đất ao không đạt điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ không được mua bán hay sẽ gặp bất lợi nếu vẫn thực hiện mua bán. Hãy theo dõi nội dung sau đấy để biết điều kiện mua bán đất ao như thế nào nhé.

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng đất khi có đủ 04 điều kiện sau:

*Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Theo khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013.

– Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền chuyển nhượng đất được thừa kế cho người khác.

Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

– Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được chuyển nhượng đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

– Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có điều kiện cấp giấy chứng nhận (chưa được cấp nhưng chỉ cần đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận).

*Đất không có tranh chấp

*Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

*Trong thời hạn sử dụng đất

Thủ tục mua bán đất ao chi tiết chuẩn quy định 2023

Thủ tục mua bán đất ao chi tiết

Thủ tục mua bán đất ao (chuyển nhượng quyền sử dụng đất ao) cần phải được thực hiện ttheoquy trình thủ tục mà pháp luật quy định. Thủ tục mua bán đất ao thường diễn ra theo các bước sau: Đặt cọc (không bắt buộc), công chứng hợp đồng mua bán, sang tên sổ đỏ. Thủ tục mua bán đất ao này được thực hiện theo trình tự các bước sau đây:

Bước 1: Đặt cọc (không bắt buộc)

Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ao phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

Lưu ý: bên nhận chuyển nhượng nếu không là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được quyền nhận chuyển nhượng đất ao nếu đất ao là đất trồng lúa.

Bước 3: Sang tên sổ đỏ/đăng ký biến động về quyền sử dụng đất ao

+ Người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai (biến động về người sử dụng đất) tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất – chi nhánh cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Lưu ý hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục sang tên gồm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng (2 bản chính đã được ký kết);
  • Giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của bên bán và bên mua;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân theo quy định pháp luật;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp;
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, mẫu 09/ĐK được bên mua kê khai, điền đầy đủ thông tin;
  • Sổ đỏ (bản gốc);

Bước 4. Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ

– Trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp 2: Hồ sơ đủ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 5: Đóng nộp thuế phí và nhận kết quả

Các bên có nghĩa vụ đóng nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí thực hiện thủ tục sang tên theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền và theo thỏa thuận trước khi nhận kết quả;

Kết quả nhận được là sổ đỏ đã được xác nhận biến động hoặc được cấp mới theo nhu cầu của bên mua;

Thời gian thực hiện:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Các khoản chi phí khi sang tên sổ đỏ

– Thuế thu nhập cá nhân: Thuế phải nộp bằng 2% giá trị chuyển nhượng.

– Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ phải nộp bằng 0.5% giá trị chuyển nhượng.

– Phí thẩm định hồ sơ (Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định).

Ngoài ra, trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc khi tách thửa…

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục mua bán đất ao chi tiết chuẩn quy định 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện gì để cấp sổ đỏ cho đất ao?

Để được cấp Sổ đỏ đối với đất ao cần đảm bảo các điều kiện:
– Đất ao không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai
– Đất không có tranh chấp.
– Thuộc đối tượng được cấp Sổ đỏ theo quy định…

Hậu quả pháp lý của đặt cọc mua đất ao?

Trường hợp 1: Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện
– Tiền sẽ đặt cọc sẽ được trả lại cho bên mua hoặc được trừ vào tiền thanh toán.
Trường hợp 2: Bên dự định mua từ chối việc ký kết và thực hiện hợp đồng
– Nếu không mua thì tiền đặt cọc thuộc về bên có đất.
Trường hợp 3: Nếu bên có đất từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng
– Thì bên có đất phải trả lại tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc (tiền phạt cọc).
Lưu ý: Các bên có thỏa thuận thì thực hiện theo thỏa thuận.

5/5 - (1 vote)