Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư có những gì?

28/12/2023 | 10:01 6 lượt xem Tài Đăng

Trong tình trạng “đất chật người đông” như hiện nay, nhà chung cư, căn hộ chung cư như một giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề về nơi ở của nhiều người dân. Chúng ta đều biết rằng, một tòa nhà chung cư có thể có hàng trăm căn hộ và sức chứa có thể lên đến hàng nghìn người. Do đó, để đảm bảo điều kiện sống cho người dân tại các căn hộ chung cư, pháp luật đã có quy định về tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư. Để giải đáp các vấn đề pháp lý về “Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư” mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đất đai nhé.   

Căn hộ chung cư là gì?

Căn hộ chung cư không còn là thuật ngữ quá xa lạ đối với mọi người. Nhưng hầu hết mọi người vẫn không hiểu rõ về thuật ngữ căn hộ chung cư này. Hầu hết, mọi người đều có cách hiểu chung rằng: Căn hộ chung cư là một không gian khép kín (một phòng lớn) trong tòa nhà chung cư. Hiện nay, pháp luật đã có quy định giải thích khái niệm căn hộ chung cư tại Khoản 1.4.6 Mục 1 Thông tư 03/2021/TT-BXD như sau: 

“Căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.”

Trong đó: 

Căn hộ là không gian ở khép kín, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho một gia đình, cá nhân hay tập thể. Căn hộ có thể có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách – sinh hoạt chung; chỗ làm việc, học tập; chỗ thờ cúng tổ tiên; các phòng ngủ; phòng ăn; bếp; khu vệ sinh; chỗ giặt, phơi quần áo; ban công hoặc lô gia; kho chứa đồ.

Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.

Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư

Căn hộ chung cư là một lựa chọn phổ biến cho nhu cầu sinh sống trong các đô thị đông đúc. Do đó, việc Nhà nước đặt ra những quy chuẩn kỹ thuật về căn hộ chung cư là thực sự cần thiết để đảm bảo sự an toàn cũng như điều kiện sống của người dân tại các căn hộ. Trong đó, tiêu chuẩn về diện tích căn hộ chung cư được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BXD như sau: 

  • Phải có tối thiểu một phòng ở và một khu vệ sinh. Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không nhỏ hơn 25 m2;
  • Đối với dự án nhà ở thương mại, phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45 m2 không vượt quá 25 % tổng số căn hộ chung cư của dự án;
  • Phòng ngủ phải được thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của phòng ngủ trong căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 9 m2;
  • Phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian sinh hoạt cộng đồng đảm bảo diện tích sử dụng bình quân tối thiểu đạt 0,8 m2/căn hộ, trong đó phải có không gian phù hợp để tổ chức hội nghị cư dân. 

Có thể thấy, pháp luật quy định rất cụ thể về tiêu chuẩn diện tích của căn hộ chung cư để đảm bảo đáp ứng nhu cầu cơ bản của cư dân, bao gồm không gian sống, phòng ngủ, nhà bếp, nhà tắm và không gian lưu trữ. Một căn hộ quá nhỏ có thể gây khó khăn trong việc sắp xếp đồ đạc và sự thoải mái hàng ngày. Đồng thời, căn hộ cần có diện tích đủ lớn để đảm bảo thông thoáng, tránh nguy cơ nghẹt đường đi, đảm bảo lối thoát hiểm dễ dàng trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc hỏa hoạn.

Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư

Cách tính diện tích sử dụng của căn hộ chung cư

Ở phần trên, chúng tôi đã nêu ra các tiêu chuẩn về diện tích của căn hộ chung cư. Trong đó, thuật ngữ “diện tích sử dụng” của căn hộ chung cư, đây là thuật ngữ mà có khá nhiều người vẫn còn nhầm lẫn với diện tích căn hộ. Tại Khoản 1.4.13 Mục 1 Thông tư 03/2021/TT-BXD đã quy định cụ thể về cách tính diện tích sử dụng của căn hộ chung cư như sau: 

“Diện tích sàn được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm diện tích sàn có kể đến tường/vách ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia; không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ và diện tích tường/vách bao tòa nhà/căn hộ, tường/vách phân chia giữa các căn hộ.

CHÚ THÍCH: Kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào…). Đối với ban công, lô gia thì tính toán toàn bộ diện tích sàn, trường hợp có mép tường chung thì tính theo mép trong của tường chung.”

Một số tiêu chuẩn khác của căn hộ chung cư

Các tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo rằng công trình chung cư được thiết kế và xây dựng theo các quy định an toàn cấu trúc cũng như đảm bảo về mức sống cho người sử dụng căn hộ chung cư. Do đó, ngoài những tiêu chuẩn về diện tích, pháp luật cũng có các tiêu chuẩn khác đối với căn hộ chung cư như: ánh sáng, lối đi, … Cụ thể như sau: 

  • Căn hộ chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên. Căn hộ có từ 2 phòng ở trở lên, cho phép một phòng ở không có chiếu sáng tự nhiên;
  • Phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có lối ra vào (không bao gồm buồng thang bộ thoát nạn) độc lập;
  • Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ phơi quần áo đảm bảo mỹ quan của tòa nhà và đô thị;
  • Đối với căn hộ không có ban công hoặc lô gia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ cửa thông thủy không nhỏ hơn (600×600) mm phục vụ cứu nạn, cứu hộ;
  • Diện tích chỗ để xe của nhà chung cư (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi để xe) tối thiểu là 25 m2 cho 4 căn hộ chung cư, nhưng không nhỏ hơn 20 m2 cho 100 m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo tối thiểu 6 m2 chỗ để xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư…

Mời bạn xem thêm: 

Thông tin liên hệ

Vấn đề Tiêu chuẩn diện tích căn hộ chung cư  đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc về bài viết hoặc những vấn đề pháp ký liên quan, hay liên hệ với Luật đất đai. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp: 

Có được sử dụng căn hộ chung cư với mục đích không phải để ở không?

Theo quy định tại Khoản 11 Điều 6 thì “Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ” là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm. 

Sai thông tin về diện tích sàn của căn hộ chung cư trên Giấy chứng nhận thì phải làm như thế nào?

Khoản 3 Điều 9 Luật Nhà ở 2014 quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đối với nhà chung cư như sau: “3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận loại và cấp nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp là căn hộ chung cư thì phải ghi cả diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng căn hộ; nếu là nhà ở được xây dựng theo dự án thì phải ghi đúng tên dự án xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.”
Như vậy, diện tích sàn của căn hộ chung cư là nội dung bắt buộc được ghi trên Giấy chứng nhận. Do đó, khi có sai sót về thông tin này bạn có thể đến UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai để đính chính thông tin trên Giấy chứng nhận. 

5/5 - (1 vote)