Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2024

15/11/2023 | 07:32 150 lượt xem Tài Đăng

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như một nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải chấp hành hàng năm, tuân theo quy định của Luật Đất đai. Đây không chỉ là một trách nhiệm pháp lý mà còn là một phương tiện quản lý kinh tế-đất đai, giúp điều tiết sự sử dụng đất một cách hiệu quả và công bằng. Tham khảo ngay cách soạn thảo Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2024 tại bài viết sau.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức hoặc đơn vị phải nộp theo quy định của Luật Đất đai 2013. Đây là một loại thuế quan trọng, đóng vai trò quyết định trong quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn đất, đồng thời cũng là nguồn thu nhập quan trọng của ngân sách nhà nước.

Theo quy định, người sử dụng đất phi nông nghiệp có trách nhiệm nộp thuế này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thuế sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có diện tích đất và vị trí địa lý của mảnh đất. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và phản ánh đúng mức độ sử dụng đất trong từng khu vực.

Đối với diện tích đất lớn, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ tăng cao hơn, đồng thời, vị trí địa lý cũng ảnh hưởng đến mức thuế. Các khu vực có mảnh đất có giá trị cao hoặc có tiềm năng phát triển sẽ phải đóng mức thuế cao hơn so với những khu vực khác.

Qua việc áp dụng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, nhà nước không chỉ thu được nguồn thu nhập quan trọng mà còn tạo động lực cho người sử dụng đất phải sử dụng đất một cách hiệu quả, hạn chế lãng phí và đồng thời đẩy mạnh quá trình quy hoạch đô thị và nông thôn. Điều này giúp xây dựng một hệ thống quản lý đất đai bền vững, đồng thời đảm bảo tính công bằng trong phân chia gánh nặng thuế đất đai giữa các đối tượng sử dụng đất.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2023

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Người sử dụng đất phi nông nghiệp chịu trách nhiệm nộp thuế này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đó là một phần quan trọng của hệ thống thu thuế đất đai nhằm duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng và các chương trình phục vụ lợi ích cộng đồng. Mức thuế không chỉ là một con số cụ thể, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm diện tích đất và vị trí địa lý của mảnh đất.

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh cụ thể như:

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2023

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2024

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một tài liệu hoặc biểu mẫu mà người sử dụng đất cần điền thông tin và nộp về cơ quan thuế để khai báo về việc sử dụng đất phi nông nghiệp và thanh toán thuế tương ứng. Đây là một phần quan trọng của quy trình thuế đất đai, giúp cơ quan thuế có được thông tin chính xác và đầy đủ về diện tích đất, mục đích sử dụng, và các yếu tố khác để xác định mức thuế phải nộp.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ là một trang giấy điền số liệu mà còn là một công cụ quan trọng trong quá trình quản lý thuế đất đai. Được thiết kế để thu thập thông tin chi tiết về việc sử dụng đất phi nông nghiệp, tờ khai này đặt ra nhiệm vụ quan trọng cho người sử dụng đất, đồng thời hỗ trợ cơ quan thuế trong việc xác định mức thuế phải nộp.

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01 được thực hiện như sau:

Phần I: Người nộp thuế tự khai.

[01]: ghi năm tính thuế

[02], [03] đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

[04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa, đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu (ví dụ: Công ty Thư Viện Pháp Luật)

[05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

[06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

[07], [08], [09] ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

[10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố [11] Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế

[12]: ghi số điện thoại của người nộp thuế

[13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có)

[16] Ghi thông tin của người sử dụng đất trong số (giấy chứng nhận) vào bảng.

[17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất

[18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô

[19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.

[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số) theo đúng thông tin được ghi trong số:

[21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận).

Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 80m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 80m2

[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận (số) thì ghi mục này, nếu đã có số thì bỏ qua.

[23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Nên ghi thời điểm (ngày tháng năm) được cấp số

[24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất

[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư

– 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư

– 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ

– 25.3: Hệ số phân bố: Hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tỗng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách…

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng (do Ủy ban nhân các cấp hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường tự kê khai)

Lưu ý: Người kê khai không được điền thông tin vào phần này.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới năm 2024” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời bạn xem thêm bài viết

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay?

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Giá của 1 m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như thế nào?

Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
– Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

5/5 - (1 vote)