Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

13/04/2023 | 09:31 84 lượt xem Anh Vân

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất thì người sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, trong đó có điều kiện đó là diện tích đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Vì vậy, trước khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nghiên cứu để được cấp sổ đỏ với diện tích tối đa theo quy định của pháp luật. Vậy Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Hãy cùng Luật đất đai tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé

Khái niệm về đất thổ cư theo quy định hiện nay

Hiện nay, theo quy định của Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân chia thành 03 nhóm:

– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Như vậy, theo quy định pháp luật hiện nay thì không có khái niệm về “đất thổ cư” loại đất gì. Đất thổ cư là cách người dân thường sử dụng để gọi các loại đất có mục đích sử dụng làm nhà ở, bao gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị (đều thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).

+ Đất ở nông thôn (ký hiệu là ONT): là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+ Đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT) bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Khu vựcMức tối đa của đất thổ cư
Các phường90 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn120 m2
Các xã vùng đồng bằng180 m2
Các xã vùng trung du240 m2
Các xã vùng miền núi300 m2
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
  • Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
  • Biên bản kết thúc công khai;
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

UBND xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.

Sau khi thẩm tra, UBND xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến UBND Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trình UBND Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ. giấy chứng nhận.

Luật đất đai đã trình bày các quy định của luật đất đai và trả lời cho câu hỏi Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? qua bài viết trên đây. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm các thông tin pháp luật về đất đai nhé.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Cần tối thiểu bao nhiêu mét đất thổ cư để được cấp Giấy phép xây dựng?

Theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD 19/05/2021 của Bộ Xây dựng, đối với công trình nhà ở cần phải đảm bảo kích thước, mật độ xây dựng tuân thủ quy định sau:
Về kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình nhà ở:
– Đối với lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
– Đối với lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ < 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4 m;
– Chiều dài tối đa của lô đất xây dựng dãy nhà ở liên kế có hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường từ cấp đường chính khu vực trở xuống là 60 m.

Diện tích đất thổ cư khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất được quy định ra sao?

Tùy vào mục đích sử dụng và nguồn gốc của từng loại đất thì diện tích sử dụng cũng có sự thay đổi. Dưới đây là những trường hợp phổ biến thường xuất hiện:
Đất thuộc sở hữu của hộ gia đình hay đất nông nghiệp được sở hữu tư nhân xuất phát từ chuyển nhượng, thừa kế, được cho thuê lại hay thuê lại quyền được sử dụng đất …hoặc được cho thuê bởi nhà nước thì sẽ không bị giới hạn diện tích sử dụng.
Trong trường hợp đất đó được Nhà nước giao cho hộ gia đình, tổ chức tư nhân với mục đích phục vụ cho nuôi trồng cây hàng năm, làm muối, hoặc phát triển lĩnh vực thủy sản thì bị giới hạn mức được giao. Tổng hạn mức được giao sẽ không vượt quá 5 ha.
Đất nông nghiệp được sở hữu bởi các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tạm trú khác với nơi có đất sử dụng để ở thì sẽ được tiếp tục sử dụng. Nếu đất được giao bởi Nhà nước mà không thu tiền thuê đất thì sẽ được áp dụng theo quy định của Điều 129 chương X của bộ Luật Đất đai năm 2013.

Đánh giá post