Giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu năm 2023?

21/10/2023 | 03:08 17 lượt xem Trà Lý

Khi bị thu hồi đất hay khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất thì người sử dụng đất cần nắm được giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu? Tại các địa phương, giá đất rừng sản xuất đã được quy định cụ thể. Vì vậy người sủ dụng đất cần biết được giá đất rừng sản xuất của địa phương mình như thế nào? Vậy, Giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu năm 2023? Hãy cùng Luật đất đai tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Đất rừng sản xuất là gì?

Đất rừng sản xuất là loại đất thường thấy tại các địa phương có nhiều núi rừng. Việc sử dụng đất rừng sản xuất cần tuân thủ theo pháp luật đất đai. Do đó, người có đất rừng sản xuất cần phải nắm được đất rừng sản xuất là gì và quy định như thế nào? Để hiểu rõ hơn về đất rừng sản xuất, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định đất rừng sản xuất là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Loại đất này được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Theo điểm c khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 đất rừng sản xuất được phân loại thành:

– Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm có rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên

– Rừng sản xuất là rừng trồng gồm rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư.

Giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu năm 2023?

Điều kiện đất rừng sản xuất được đền bù khi bị thu hồi

Có nhiều đất rừng sản xuất hiện nay đang bị tu hồi để phục vụ cho các mục đích của nhà nước. Theo đó, người sử dụng đất rừng sản xuất bị thu hồi có thể được đền bù, bồi thường nếu đáp ứng được điều kiện theo quy định. Do đó, người sử dụng đất rừng sản xuất cần nắm được quy định này. Dưới đây là điều kiện đất rừng sản xuất được đền bù khi bị thu hồi, bạn có thể tham khảo.

Căn cứ Khoản 2 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:

2. Chủ rừng được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng.

Theo đó, người sử dụng đất rừng sản xuất khi bị thu hồi sẽ được bồi thường, hỗ trợ nếu thuộc trường hợp:

– Thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh;

– Thu hồi rừng để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

– Giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng.

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện để người sử dụng đất rừng sản xuất là hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất như sau:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chưa được cấp (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai 2013);

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận mà chưa được cấp.

Như vậy, để đất rừng sản xuất được bồi thường khi thu hồi đất cần đáp ứng được các điều kiện nêu trên.

Giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu?

Để đảm bảo quyền và lợi ích của mình khi bị thu hồi đất hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất thì người sử dụng đất cần nắm bắt được giá đất rừng sản xuất hiện nay. Vậy, giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu? Hãy theo dõi nội dung dưới đây của chúng tôi để nắm được giá đất rừng sản xuất hiện nay tại mỗi khu vực nhé.

Đơn giá đất rừng sản xuất hiện nay

Khung giá đất rừng sản xuất hiện nay được quy định tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP, cụ thể:

Vùng kinh tế/Loại xãXã đồng bằngXã trung duXã miền núi
Gá tối thiểuGiá tối đaGá tối thiểuGiá tối đaGá tối thiểuGiá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc7,033,04,045,02,025,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng12,082,011,075,09,060,0
3. Vùng Bắc Trung bộ3,030,02,020,01,518,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ4,060,03,045,01,040,0
5. Vùng Tây Nguyên1,550,0
6. Vùng Đông Nam bộ9,0190,012,0110,08,0150,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long8,0142,0

Cách xác định giá đền bù đất rừng sản xuất

Tiền đền bù đất rừng sản xuất khi bị thu hồi được xác định theo công thức dưới đây:

Tổng số tiền đền bù đất rừng sản xuất = Tổng diện tích đất rừng sản xuất do Nhà nước thu hồi (m2) x Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất (VNĐ/m2)

Trong đó: Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất

Cụ thể:

– Khung giá đất do UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành trong thời hạn 05 năm, hết 05 năm sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Do vậy, để biết mảnh đất đang được áp dụng khung giá nào cần xác định chính xác vị trí và tra trong bảng giá đã được ban hành và đang có hiệu lực tại thời điểm bền bù.

– Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chính thức từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số đất của các mảnh đất có thể khác nhau vì hệ số này không được sử dụng cố định theo năm hay giai đoạn.

Giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu năm 2023?

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Giá đất rừng sản xuất hiện nay là bao nhiêu năm 2023?” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Đất rừng sản xuất có được cấp Sổ đỏ không?

Theo quy định tại Điều 98 Luật Đất đai 2013, Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định đất rừng sản xuất  là loại đất rừng được Nhà nước cấp Sổ đỏ.
Theo đó, điều kiện cấp sổ đỏ đối với đất rừng sản xuất được quy định tại Điều 99, Điều 100, Điều 101, Điều 102 Luật Đất đai 2013 và các văn bản khác có liên quan gồm:
– Nguồn gốc sử dụng đất rừng sản xuất thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013
– Việc sử dụng đất rừng sản xuất không thuộc trường hợp không được cấp sổ đỏ theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Việc sử dụng đất là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
– Đất rừng sản xuất phải được sử dụng ổn định, không tranh chấp, không vi phạm pháp luật đất đai
– Người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?

Theo khoản 3, 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định hạn mức giao đất rừng sản xuất cho các cá nhân, hộ gia đình như sau:
– Hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta;
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
Ngoài ra, đối với diện tích đất của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp diện tích đất của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất thì không tính vào hạn mức giao đất nêu trên.

5/5 - (1 vote)