Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền theo quy định?

09/10/2023 | 10:19 8 lượt xem Loan

Chi phí làm Sổ đỏ luôn là câu hỏi được nhiều cá nhân/chủ hộ quan tâm khi chuẩn bị làm Sổ đỏ. Mọi người thường muốn biết những con số cụ thể để cảm thấy chủ động hơn. Nhưng số tiền này không thể tính được một cách chính xác vì nó còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và các thủ tục tố tụng đi kèm. Để biết được chi phí làm sổ đỏ, cái gì phải nộp và cái gì được miễn mời bạn đọc tham khảo bài viết “Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền theo quy định?” của Luật đất đai.

Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư

Như chúng ta đã biết, tranh chấp đất đai diễn ra vô cùng phổ biến trong đời sống hàng ngày, dễ dẫn đến mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân cũng như trật tự quản lý đất đai. Một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến xung đột là đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng, đất bị lấn chiếm hoặc đất được tặng cho nhưng không có giấy tờ pháp lý. Từ đây, chúng ta dễ dàng nhận thấy tầm quan trọng của việc cấp sổ đỏ.

(1) Hồ sơ xin cấp sổ đỏ

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (1 bản gốc + 3 bản sao công chứng)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên.
  • Sơ đồ kỹ thuật thửa đất (nếu có)
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (bản sao, công chứng)
  • Các giấy tờ khác như giấy đăng ký hết hôn, biên bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng có liên quan đến phần đất này… (nếu được yêu cầu).

(2) Quy trình thực hiện

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu thì người dân căn cứ Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể làm sổ đỏ theo các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Đây là trách nhiệm thuộc về Ủy ban nhân dân; Văn phòng đăng ký đất đai; Sở tài nguyên và môi trường. Ba cơ quan sẽ phối hợp và thực hiện:

  • Xác thực nguồn gốc đất.
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
  • Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ; vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, Văn phòng đăng ký đất đai; sẽ trao Giấy chứng nhận QSDĐ cho người được nhận; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã; thì gửi Giấy chứng nhận QSDĐ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền theo quy định?

Số tiền phải bỏ ra khi làm sổ đỏ?

Nếu không hiểu rõ các quy định về đất đai, có thể bạn sẽ không biết khi làm sổ đỏ phải nộp những khoản phí nào. Chi phí cấp quyền sử dụng đất có cao không? Chi phí làm sổ đỏ là bao nhiêu và việc tách sổ đỏ có mất phí không? Để giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết chi phí làm sổ đỏ.

Để biết được làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, trước tiên chúng ta phải xác định được số tiền chúng ta phải xác định số tiền cần nộp là bao nhiêu.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013, người dân muốn được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất cũng như quyền sở hữu các tòa nhà và các tài sản khác liên quan đến đất đai) phải nộp các loại thuế, phí, cụ thể:

“Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu đã thực hiện tất cả các quy định của nhà nước về tài chính, sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất cũng như quyền sở hữu các tòa nhà và các tài sản khác liên quan đến đất đai”.

Các nghĩa vụ tài chính bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế đất và chi phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính được cơ quan thuế quy định tại Khoản 1 Điều 63 NĐ-CP 43/2014.

Có thể hiểu đơn giản, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất cũng như quyền sở hữu các tòa nhà và các tài sản khác liên quan đến đất đai thì người sở hữu phải thực hiện chi phí và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền theo quy định nhà nước?

Khi làm sổ đỏ, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan có thẩm quyền về đất đai để được xác nhận giao dịch và hoàn tất việc cấp sổ đỏ. Theo đó, người có nghĩa vụ sẽ đóng các loại thuế, phí sau:

  • Đóng thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản mà cá nhân phải đóng như sau:

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

  • Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí này được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tế thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tế mảnh đất thổ cư đó).

  • Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ sẽ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phép quy định. Vì thế mà lệ phí cấp sổ đỏ tại từng địa phương là không giống nhau.

Dù vậy, thông thường lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất thổ cư ở từng địa phương giao động trong khoảng từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng cho mỗi lần cấp.

Như vậy, khi làm sổ đỏ đất thổ cư vào năm 2023 thì người có nhu cầu cần đến cơ quan có thẩm quyền về đất đai để thực hiện thủ tục đề nghị cấp theo quy định trên và sẽ phải đóng các loại thuế phí như thuế TNCN, lệ phí trước bạ và lệ phí cấp sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là thông tin về bài viết “Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền theo quy định?” mà Luật đất đai đã đề cập. Nếu có gặp vướng mắc về các vấn đề tư vấn pháp lý về hồ sơ xin hợp thửa đất, hãy liên với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

Câu hỏi thường gặp:

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ trong trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ?

Theo Điều 6,7,8,9 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư, bao gồm:
Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.
Theo đó, các mức thu cũng được xác định cho các trường hợp và điều kiện cụ thể trên thực tế. Do đó mà các chủ thể khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thực hiện các nghĩa vụ và giá trị nghĩa vụ như nhau.

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ trong trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ?

Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ bao gồm:
Có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng mang tên người khác theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
Đất giao không đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
Được miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
Do đó với các trường hợp trên, thì ngoài các khoản lệ phí trước bạ, phí cấp sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ thì người làm sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất.

5/5 - (1 vote)