Để được sử dụng đất ao vào mục đích như xây nhà, xây dựng công trình trình thì cần xin chuyển đổi đất ao sang đất ở. Theo đó, người sử dụng đất cần nộp đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở lên cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở đầy đủ, chính xác. Hãy tải xuống mẫu đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở file word dưới bài viết này của Luật đất đai nhé.
Điều kiện chuyển đất ao sang đất ở
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển từ đất ao sang đất ở phải được phép của cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển từ đất ao sang đất ở phải nộp đơn xin phép và phải được sự cho phép của UBND cấp huyện.
Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển đất ao sang đất ở dựa theo 02 căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Theo đó, chỉ khi nào thửa đất ao thuộc khu vực được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì mới được phép chuyển.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo đó, điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất vườn ao thành đất ở theo quy định tại Điều 52, Điều 57 Luật Đất đai 2013 là:
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ao trong đơn yêu cầu của người sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất;
- Nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
- Phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Chuyển đất vườn ao sang đất ở có phải xin phép?
Mọt số loại đất khi chuyển mục đích sử dụng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuy nhiên cũng có một số khong cần phải cho phép. Tuy nhiên, để không vi phạm thì người sử dụng đất nên cần biết mảnh đất mình có nhu cầu chuyển mục đích có phải xin phép hay không. Để biết chuyển đất vườn ao sang đất ở có phải xin phép không, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.
Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
“d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”.
Như vậy, khi chuyển đất ao sang đất ở phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất ao sang đất ở
Bên cạnh đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất ao sang đất ở thì người có yêu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ khác trong bộ hồ sơ để nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Do đó, để tránh bị từ chố do hồ sơ không đạt yêu cầu thì người sử dụng đất cần nắm được hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất ao sang đất ở gồm những gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đề nghị, xin chuyển mục đích sử dụng đất vườn ao thành đất ở bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, mẫu 01 ban hành tại Thông tư 11/2022/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/hoặc sổ đỏ/hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất ở nên chuẩn bị thêm các loại giấy tờ khác nộp kèm với hồ sơ gồm:
- Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi cư trú hợp pháp của mình còn thời hạn sử dụng;
- Hồ sơ đo đạc, tách thửa đất (nếu có) trong trường hợp chỉ chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất vườn, ao;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính (nếu có) đối với thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng;
- Văn bản ủy quyền thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có);
Mẫu đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở file word
Hướng dẫn ghi đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở
Để đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở dễ dàng được chấp thuận thì nội dung ghi trong đơn cần đầy đủ, chi tiết để cơ quan có thẩm quyền nắm được yêu cầu, đề nghị của mình. Nếu bạn chưa biết viết đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở như thế nào, hãy tham khảo cách ghi thông tin trên mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất:
– Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
– Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp CMND hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
– Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển đổi đất ao sang đất ở file word” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp
Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất vườn thành đất ao được tính theo quy định tại Luật Đất đai 2013, Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
– Chi phí thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Khoản phí thẩm định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất;
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận gồm lệ phí đăng ký biến động hoặc lệ phí cấp mới giấy chứng nhận khi chuyển mục đích sử dụng đất;
– Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;
– Các chi phí liên quan khác: Ví dụ như thù lao ủy quyền, chi phí đo đạc tách thửa nếu không chuyển toàn bộ diện tích đất vườn thành đất thổ cư, ….;
– Lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất;
Thời hạn giải quyết yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày tùy từng khu vực có đất, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và không tính các khoảng thời gian như:
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
– Thời gian phải sửa chữa, bổ sung hồ sơ của người sử dụng đất;
– Thời gian phải thực hiện trưng cầu giám định, giải quyết tranh chấp/khiếu nại/khiếu kiện khác theo quy định;
– Thời gian xử lý vi phạm pháp luật đất đai
– Thời gian là ngày nghỉ, ngày lễ, tết, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;