Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm những gì?

04/10/2023 | 09:30 25 lượt xem Trà Lý

Nghĩa vụ tài chính là một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất phải thực hiện. Nếu không thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình thì người sử dụng đất sẽ không được thực hiện một số thủ tục hành chính. Vậy, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật đất đai để nắm rõ hơn về các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện nhé.

Ai là người sử dụng đất?

Để được sử dụng thực hiện các các quyền đối với mảnh đất thì chủ thể thực hiện phải là người sử dụng đất theo quy định. Do đó, khi muốn sử dụng đất cần nắm được quy định về người sử dụng đất để tuân thủ đúng quy định pháp luật. Vậy, ai là người sử dụng đất theo pháp luật quy định? Hãy theo dõi nội dung sau đây để hiểu rõ hơn nhé.

Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:

– Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

– Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);

– Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

– Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Như vậy, những đối tượng nêu trên được quy định là người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm những gì?

Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất là một trong những nghĩa vụ cần phải thực hiện của người sử dụng đất. Khi thực hiện nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất mới được thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai. Vậy, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm những gì? HHãycungf chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau đây nhé.

Người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất bao gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, trừ trường hợp được miễn.

Ngoài ra, người sử dụng đất còn phải nộp các khoản chi phí khác như:

– Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất.

– Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê.

– Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn.

– Lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất.

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

Như vậy, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ do cơ quan thuế xác định mà người sử dụng đất phải nộp.

Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm những gì 2023?

Quy định về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

Để nắm được và thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất thì người sử dụng đất cần nắm được quy định về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Theo đó, pháp luật có quy định về các nghãi vụ tài chính đối với người sử dụng đất. Hãy theo dõi nội dung sau đây để nắm được quy định về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất nhé.

Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất bao gồm:

Nghĩa vụ tài chính về lệ phí trước bạ

Tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Trong đó,

  • Giá tính lệ phí trước bạ được xác định bao gồm đối với nhà và đất. Cụ thể:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

(Gía trị lệ phí trước bạ đối với một số trường hợp cụ thể được quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP)

  • Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Công thức: Lệ phí trước bạ = Gía tính lệ phí trước bạ x 0.5%

Nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất

Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất khi thuộc các đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Cụ thể:

– Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

– Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận.

Theo đó, tiền sử dụng đất được xác định dựa trên các căn cứ sau:

  • Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.
  • Mục đích sử dụng đất.
  • Giá đất tính thu tiền sử dụng đất.

Trong đó, giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định thông qua:

  • Giá đất theo Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành;
  • Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư;
  • Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

Nghĩa vụ tài chính về các loại thuế có liên quan đến đất đai

Người sử dụng đất có nghĩa vụ phải nộp các loại thuế liên quan đến đất đai như:

  • Thuế sử dụng đất;
  • Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất.

Trong đó, 

– Thuế sử dụng đất bao gồm:

Đất nông nghiệp: tại Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 23-L/CTN

Đất phi nông nghiệp: tại Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền sử dụng đất: tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 bao gồm 02 trường hợp:

Đối với cá nhân cư trú tại Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;

Đối với cá nhân không cư trú tại Điều 29 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất gồm những gì 2023?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật đất đai với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Người sử dụng đất có quyền gì?

Tại Điều 166 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:
– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
– Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
– Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2013.
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Người sử dụng đất có quyền gì?

Người sử dụng đất phải có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ chung theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013 sau đây:
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
– Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
– Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

5/5 - (1 vote)