Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại 2023

04/07/2023 | 10:27 19 lượt xem Bảo Nhi

Khi thực hiện những dự án xây dựng nào, thì mỗi chủ đầu tư đều được xác định những mục đích sử dụng nhất định. Nếu như cần thay đổi về mục đích sử dụng đất, hoặc nhà ở, thì các chủ đầu tư sẽ cần có đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Mục đích của đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại

Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại nhằm để chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền nhằm thay đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại.

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng nhà ở thương mại

Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng mục đích sử dụng đất, thu hồi đất có quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất như sau:

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.”

Như vậy, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng nhà ở thương mại gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng nhà ở thương mại

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở gắn liền với đất

– Biên bản xác minh thực địa;

– Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình

– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại

Hướng dẫn viết đơn xin chuyển đổi mục đích nhà ở thương mại

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại

Trong đơn xin ghi rõ địa danh, ngày tháng năm viết đơn

Ghi tên Sở xây dựng có thẩm quyền thay đổi mục đích nhà ở thương mại;

Ghi rõ họ, tên cá nhân đại diện  tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); Ghi tên chủ đầu tư theo giấy phép kinh doanh, ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

Địa chỉ, cơ quan ghi trụ sở chính của chủ đầu tư, ghi rõ số nhà, tên đường, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.

Số điện thoại liên lạc, số fax ghi theo số điện thoại, số fax mà chủ đầu tư đang sử dụng

Ghi tên dự án mà chủ đầu tư mong muốn chuyển đổi mục đích sử dụng

Địa điểm xây dựng nhà ở thương mại về nhà ở thương mại

Nêu lý do điều chỉnh mục đích nhà ở thương mại; Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật đất đai đã trình bày các quy định của luật đất đai và trả lời cho câu hỏi “Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại”Để biết thêm các thông tin pháp luật về đất đai như Độc thân có được mua nhà ở xã hội không? hãy theo dõi các bài viết của Luật đất đai nhé.

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013 thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.”
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thực hiện các công việc giao đất, cho thuê đất theo quy định như trên.

Các trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?

Thứ nhất, chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
Thứ hai, chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm
Thứ ba, chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp
Thứ tư, chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Thứ năm, chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
Thứ sáu, chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Thứ bảy, chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

5/5 - (1 vote)