Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thế nào?

09/11/2023 | 02:08 22 lượt xem Loan

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định pháp luật Việt Nam là quá trình phức tạp và đòi hỏi sự tuân thủ các quy định pháp lý. Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin, người tham gia giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên tìm hiểu kỹ quy định pháp luật hiện hành. Bạn đọc có thể tham khảo thêm quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong bài viết này của Luật đất đai nhé!

Khi nào thì được xem là hộ gia đình sử dụng đất?

Một hộ gia đình được coi là sử dụng đất khi các thành viên trong hộ có quyền sở hữu, sử dụng và kiểm soát đất chung. Các thành viên cư trú và sinh hoạt, làm việc trên mảnh đất đó trong một thời gian dài và mối quan hệ huyết thống, hôn nhân, nuôi dưỡng. Pháp luật đất đai đã có quy định rõ về quyền sử dụng đất bạn đọc có thể tìm hiểu thêm.

Theo quy định tại khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì một người là thành viên của hộ gia đình sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

– Có quan hệ hôn nhân, huyết thông, quan hệ nuôi dưỡng.

– Đang sống chung tại thời điểm được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất.

– Có quyền sử dụng đất chung.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là quá trình pháp lý quan trọng để chuyển quyền sử dụng đất từ một hộ gia đình hoặc cá nhân sang một bên thứ ba. Việc thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đòi hỏi sự tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam nhằm đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có);
  • Bản gốc minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng (trường hợp hai bên chưa kết hôn)
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Bên cạnh đó, về trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được quy định cụ thể tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ–CP quy định chi tiết luật đất đai có quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng như sau:

“1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”

Theo đó, Quý vị thực hiện các bước tiếp theo như sau:

Bước 2: Tiến hành kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đổ gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)
  • CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ), 01 bản sao có chứng thực quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • 01 bản có chứng thực chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua

Bước 3: Tiến hành kê khai hồ sơ sang tên

Hồ sơ sang tên gồm:

  • Bên bán ký đơn đề nghị đăng ký biến động, nếu trong trường hợp hai bên thỏa thuận về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
  • Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản gốc quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của bên nhận chuyển nhượng.
  • Theo quy định của pháp luật về thời hạn sang tên.

Bước 4: Theo quy định của pháp luật nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân

Thuế và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, rất quan trọng để người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng tuân thủ các quy định pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Việc tìm hiểu và tham khảo trước các quy định và quy trình pháp lý liên quan là rất cần thiết để đảm bảo quá trình chuyển nhượng diễn ra thuận lợi và đúng quy định.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng.

Ngoài ra, nếu trong trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có sự xuất hiện của các bên môi giới, được ủy quyền, các bên này chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.

Ví dụ giá chuyển nhượng đất là 550.000.000 đồng thì thuế thu nhập cá nhân mà người bán phải chịu là:

2% x 550.000.000 = 11.000.000 đồng

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ do bên mua chịu và được xác định như sau:

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân

Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).

Các loại lệ phí khác

Một số khoản lệ phí khác cần lưu ý như:

  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.
  • Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân”. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức hay nhu cầu dịch tư vấn pháp lý về chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang nhé!

Câu hỏi thường gặp

Lập vi bằng đểchuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân có được không?

Căn cứ Khoản 4, Khoản 5 Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được lập vi bằng như sau:
Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân?

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

5/5 - (1 vote)