Quy trình thực hiện thủ tục mua đất nghĩa trang 2023

14/08/2023 | 06:38 33 lượt xem Bảo Nhi

Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất phi nông nghiệp Nhà nước được quy định tại Luật Đất đai 2013 loại đất này với nhiều mục đích để sử dụng như để chôn cất, hỏa táng người chết, làm nghĩa trang. Do nền văn hóa của Việt Nam đã có từ rất lâu đời nên việc sử dụng hay những nhu cầu để có thể sử dụng đất làm nghĩa trang cũng được quan tâm. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục mua đất nghĩa trang” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Khái niệm đất nghĩa trang

Đất nghĩa trang được quy định trong Bộ Luật Đất đai 2013 quy định đó là  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng thuộc Nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định, loai đất này chỉ để dùng trong trường hợp làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng người chết.

Điều kiện cần có khi mua đất nghĩa trang

+ Đất nghĩa trang phải được quy hoạch thành các khu tập trung với nhau.

+ Việc sử dụng đất nghĩa trang phù hợp với việc quy hoạch.

+ Khu đất nghĩa trang không được ở gần khu dân cư sinh sống.

+ Vị trí quy hoạch đất nghĩa trang cần thuận lợi cho việc chôn cất và thăm viếng.

+ Tiến hành chôn cất hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn với môi trường xung quanh và nên tiết kiệm đất.

+ Việc sử dụng đất nghĩa trang phải được phê duyệt cẩn thận trước khi đi vào sử dụng.

Đây chính là những yêu cầu cơ bản đối với việc sử dụng đất nghĩa trang.

Thủ tục mua đất nghĩa trang

Quy trình thực hiện thủ tục mua đất nghĩa trang 2023

Thủ tục mua đất nghĩa trang cần có sẽ bao gồm:

Đất nghĩa trang được quy định là đất phi nông nghiệp theo quy định của nhà nước (theo Điều 10 Luật đất đai năm 2013). Đối với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nghĩa trang, trong bộ luật cũng quy định rõ ràng. Yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan:

+ Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất nghĩa trang theo quy định.

+ Đất đai không có bất kỳ tranh chấp nào.

+ Quyền sử dụng đất hiện tại không bị kê biên cho quá trình thi hành án.

+ Thủ tục sang nhượng quyền sử dụng đất đai.

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai (kèm theo bản công chứng).

+ Giấy tờ sang tên quyền sử dụng đất nghĩa trang.

Quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất nghĩa trang phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Giấy tờ cụ thể cần chuẩn bị trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng

Hai bên sau khi đã đạt thỏa thuận về giá cả mua bán đất đai cần chuẩn bị một bộ hồ sơ chuyển nhượng. Giấy tờ gồm có:

– Bên bán đất

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất.

+ Giấy tờ tùy thân: CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu, hộ chiếu (Bao gồm bản sao có công chứng).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân hiện tại.

+ Nếu có thì kèm theo hợp đồng ủy quyền.

– Bên mua đất

+ Phiếu yêu cầu công chứng.

+ Giấy tờ tùy thân của người mua.

+ Sổ hộ khẩu của người mua.

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

Các bạn tiến hành công chứng bộ hồ sơ chuyển nhượng tại cơ quan liên quan.

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Đối với thủ tục sang tên sổ đỏ các bạn cần chuẩn bị những giấy tờ liên quan:

+ Bản gốc của giấy chứng nhận cấp đất.

+ Đơn đăng ký biến động đất đai.

+ Hợp đồng chuyển nhượng đất đai đã được công chứng.

+ Giấy tờ tùy thân kèm theo.

Quá trình chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và giải quyết các bạn cần thực hiện theo đúng quy trình. Mọi thông tin chi tiết tham khảo kỹ tại Luật Đất đai 2013.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật đất đai đã trình bày các quy định của luật đất đai và trả lời cho câu hỏi “Thủ tục mua đất nghĩa trang”Để biết thêm các thông tin pháp luật về đất đai hãy theo dõi các bài viết của Luật đất đai nhé.

Câu hỏi thường gặp

Đất nghĩa địa có được cấp sổ đỏ không?

Luật đất đai 2013 quy định đất nghĩa địa được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và không nhằm mục đích kinh doanh.
Bên cạnh đó Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 cũng quy định các trường hợp mà Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý;
Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Tổ chức, UBND xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông; công trình dẫn nước; nghĩa trang, nghĩa địa…. không nhằm mục đích kinh doanh;
Có thể thấy, theo quy định pháp luật đất đai hiện hành, đất nghĩa trang nghĩa địa không thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên đối với phần đất nghĩa trang; nghĩa địa tự phát của người dân mà không nằm trong quy hoạch; kế hoạch sử dụng đất của nhà nước làm đất nghĩa trang; nghĩa địa và người sử dụng đất ở khu vực đó đáp ứng được các yêu cầu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì vẫn được cấp sổ đỏ.
Thông thường những khu nghĩa địa; nghĩa trang thường tự phát trên những khu vực đất mà nhà nước chưa có kế hoạch sử dụng; và công tác thanh tra kiểm tra không được thường xuyên và kỹ lưỡng.

Đất nghĩa địa có thể chuyển mục đích sử dụng đất không?

Thứ nhất, đất nghĩa địa được giao cho cá nhân không thu tiền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 2 điều 54 Luật đất đai 2018 tại “Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này”.
Chuyển mục đích sử dụng đất được hiểu là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. và Đối với trường hợp này đất nghĩa địa không được phép chuyển nhượng và cũng không được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định. vì đặc thù của của loại đất này nên theo quy định của pháp luật thì đất nghĩa địa không được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thứ hai, đối với đất nghĩa địa được giao có thu tiền cho tổ chức kinh tế theo quy định   tại khoản 4 Điều 55 Luật đất đai 2018
“Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng”.
Trường hợp này đất nghĩa trang, nghĩa địa có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ tính 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Đối với tổ chức kinh tế:
a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích”.
Như vậy, có thể chuyển mục đích sử dụng đất chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích theo quy định của luật đất đai và các văn bản khác có quy định về vấn đề này., Theo đó thì các cá nhân hay tổ chức kinh tế muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần làm các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.

5/5 - (1 vote)