Giá trị của 1 mét vuông đất nông thôn theo quy định pháp luật Việt Nam không được xác định cụ thể trong bài viết này. Điều này là do giá trị đất nông thôn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, loại đất, mục đích sử dụng, khu vực địa lý và thị trường địa phương. Giá mỗi nới sẽ có sự chênh lệch nhất định tuỳ thuộc vè những yếu tố trên. Bạn đọc có thể tìm hiểu giá đất trong bài viết “1 mét vuông đất nông thôn bao nhiêu tiền?” của Luật đất đai nhé!
1 Mét vuông đất nông thôn bao nhiêu tiền?
Việc định giá đất nông thôn được thực hiện thông qua quy trình định giá đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành. Các cơ quan nhà nước sẽ xem xét các yếu tố như đặc điểm địa phương, đặc thù kinh tế, mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác để xác định giá trị đất nông thôn. Để biết giá trị cụ thể của 1 mét vuông đất nông thôn theo quy định pháp luật Việt Nam, cần tham khảo các nguồn thông tin chính thức từ cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền hoặc tìm sự tư vấn từ chuyên gia pháp luật hoặc chuyên gia địa phương.
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Bắc của nước ta bao gồm các tỉnh: Điện biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang.
- Giá đất tại các xã đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể đạt là 8.500.000 đồng/1m2. Tùy vào vị trí của mảnh đất để nâng giá hoặc giảm giá cho hợp lý.
- Giá đất tại xã Trung du: Tại các xã này, mức giá tối thiểu cho 1m2 đất thổ cư là 400.000 đồng. Giá tối đa bán được là 7.000.000 đồng cho 1m2 đất.
- Cuối cùng là giá đất thổ cư tại các xã miền núi: Ở khu vực này, giá đất tối đa mà người dân có thể bán được rơi vào khoảng 9.500.000 đồng/ 1m2 và tối thiểu là 250.000 đồng trên 1m2.
Vùng đồng bằng sông Hồng
Gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Thái Bình.
- Giá đất tại vùng đồng bằng: Giá đất tối thiểu ở đây là 100.000 đồng trên 1m2 và cao nhất khoảng gần 29.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
- Giá đất tại xã Trung du 15.000.000 đồng và tối thiểu nhất là 80.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.
- Còn tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư dao động trong khoảng 70.000 đồng/1m2 cho đến 9.000.000 đồng/1m2 đất.
Vùng Bắc Trung Bộ
Đối với đất thổ cư ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 mà lại được đánh giá là thấp nhất trong cả nước?
- Giá đất thổ cư tại các xã đồng bằng: Dao động ở mức 35.000 đồng cho 1m2 đất đến 12.000 đồng là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2.
- Đối với đất tại các xã Trung du: Mức giá tối thiểu cho 1m2 đất ở là 30.000 đồng và giá cao nhất là 7.000.000 đồng/1m2.
- Cuối cùng là các xã miền núi: Đất thổ cư có giá cao nhất là 5.000.00 đồng trên 1m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng đối với 1m2 đất ở.
Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ
Đây là vùng kinh tế có hoạt động du lịch và dịch vụ cao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận cũng được phân chia làm nhiều khu vực khác nhau.
- Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng trên 1m2.
- Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.
- Và đối với khu vực các xã miền núi: Đất mức giá cao nhất là 6.000.000 đồng/1m2 đất và 25.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế Tây Nguyên
Đây là vùng kinh tế rất đặc biệt, với phạm vi nhỏ hẹp gồm các tỉnh: Đăk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Do đây là khu vực có địa hình là đồi núi là chủ yếu, nên giá đất ở đây cố định chỉ dao động trong khoảng 15.000 đồng /1m2 cho đến 7.500.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế Đông Nam bộ
Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Được đánh giá là vùng đất có tiềm năng lớn về bất động sản nhất là có sự góp mặt của trung tâm kinh tế sầm uất lớn nhất Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều dự án chung cư được xây dựng tại đây.
- Tại các xã đồng bằng: Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/1m2 và giá cao nhất là 18.000.000 đồng/1m2 là vùng có giá cao thứ 2 trong cả nước đứng sau vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đối với các xã có đất tại trung du: Mức giá thấp nhất là 50.000 đồng cho 1m2 và mức giá cao nhất 12.000.000 đồng trên 1m2.
- Còn với khu vực các xã miền núi: Giá đất thấp nhất là 40.000 đồng/1m2 và cao nhất đạt khoảng 9.000.000 đồng cho 1m2 diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long
Đây là vùng kinh tế nằm ở phía Nam gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. Bởi đây là khu vực chủ yếu là đồng bằng nên khu vực trung du và miền núi sẽ không có. Giá đất thấp nhất ở đây khoảng 40.000 đồng/1m2 và mức giá cao nhất là 15.000.000 đồng cho diện tích 1m2 đất thổ cư.
Bảng giá đất của một số tỉnh thành Việt Nam
Quy trình định giá đất thường bao gồm việc tham khảo các chỉ số giá đất, giá thị trường đất và các yếu tố khác để đưa ra giá trị đất hợp lý và công bằng. Các cơ quan nhà nước có thể tham khảo các nguồn thông tin như báo cáo thị trường địa phương, giá trị giao dịch trước đây, giá đất ở các khu vực lân cận và các quy định pháp luật liên quan để định giá đất nông thôn.
- Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
- Hà Nội
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 (sửa đổi tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023)
- Kon Tum
Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Bắc Giang
Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
- Hòa Bình
Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa Bình
Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021)
- Quảng Trị
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Hưng Yên
Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024
Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 (đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/2020)
- Tây Ninh
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022)
Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 22/02/2023)
- Bình Dương
Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Sóc Trăng
Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
Mời bạn xem thêm:
- Phân biệt đất ở nông thôn và đất ở đô thị dễ hiểu 2023
- Thủ tục gia hạn đất trồng lúa như thế nào?
- Hướng dẫn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online
Thông tin liên hệ:
Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “1 mét vuông đất nông thôn bao nhiêu tiền?”. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức hay nhu cầu dịch tư vấn pháp lý về tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của tòa án nhé!
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Một bộ hồ sơ thông thường sẽ bao gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tham khảo mẫu số 01 Thông tư 30/2014
Sổ hộ khẩu cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất
Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân của người có nhu cầu chuyển đổi.
Căn cứ vào vị trí, diện tích và khu vực rồi tổng hợp và đút rút ra những điểm chung. Từ đó dựa theo công thức mà nhà nước ban hành, hiện nay chúng ta có công thức tính giá đất chung cũng như tính được đất thổ cư giá bao nhiêu tiền 1m2, như sau: G = K x S
Từ công thức ta có thể giải thích ý nghĩa của các đại lượng như sau: G là giá đất của địa phương đó, K là khung giá đất trong văn bản Luật Đất đai mà nhà nước ban hành và quy định/1m2 và S là tổng diện tích đất cần tính giá.