Cách tra cứu mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

23/06/2023 | 03:08 94 lượt xem Bảo Nhi

Hiện nay, tình trạng làm giả các giấy tờ sử dụng đất ngày càng nhiều. Một trong những căn cứ có thể dùng để kiểm tra tính hợp lệ của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chính là Mã vạch của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, mã vạch trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất có vai trò quan trọng trong việc hạn chế một cách tối đa việc làm giả Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất. Từ đó có thể tránh xâm hại trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cũng như người có nghĩa vụ liên quan đến bất động sản đó. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Tra cứu mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là chứng thư pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để xác nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất và các tài sản khác gắn liền với đất.

Tra cứu mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cách tra cứu mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

– Cách 1: Cá nhân, tổ chức thực hiện tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online bằng website tra cứu sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố:

Ở mỗi tỉnh thành cụ thể, cá nhân, tổ chức có thể tra cứu giấy chứng nhận quyề sử dụng đất qua các trang website sau:

+ https://quyhoach.hanoi.vn/

+ http://qhkhsdd.hanoi.gov.vn/datdaiv3.aspx?orgcode=hanoistnmt

-Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thành phố Hồ Chí Minh:

+ https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/

+ http://qhkhsdd.binhduong.gov.vn/authh

+ http://gis.khanhhoa.gov.vn/public/8192.

– Cách 2: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện tra cứu trên các App được phát hành bởi chính các Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh thành tại Việt Nam. Dưới đây là một số app mà người dân có thể tham khảo:

+ App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

+ App QH sử dụng đất Đồng Tháp dành cho khu vực tỉnh Đồng Tháp;

+ App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai;

+ ILIS Quảng Ninh dành cho khu vực tỉnh Quảng Ninh;

– Cách 3: Cá nhân, tổ chức có thể tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng các website tra cứu đất đai uy tín do các doanh nghiệp lập ra. Đó là:

+ Meey Map;

+ Thongtin.Land;

+ Remap;

+ Guland;

Có thể thấy, có rất nhiều cách thức tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online. Tuy nhiên, người dân cần lựa chọn những website uy tín để  tra cứu, tránh những website không uy tín, trả về những kết quả sai lệch không những mất thời gian mà đôi khi còn phải mất phí. Đồng thời, để chắc chắn hơn về kết quả tra cứu online, bạn có thể liên hệ và đem sổ đỏ, sổ hồng đến văn phòng công chứng hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước để xác nhận thông tin.

Ý nghĩa của mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mã được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.

Mã vạch này được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST.

Trong đó:

– MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;

+ Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất;

+ Trường hợp cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã thì mã đơn vị hành chính cấp xã (MX) được thay thế bằng mã của đơn vị hành chính cấp huyện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc trước mã của đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất đối với cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;

– MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;

– ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấT không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấT để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai đó.

Hiện hành, mã vạch trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể có 15 hoặc 13 chữ số. Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì dãy số có 15 chữ số, các trường hợp còn lại thì dãy số sẽ có 13 số.

Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dãy số mã vạch là 010064318000706, thì dựa vào đó có thể biết được một số thông tin như sau:

– ST: Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường là 000706.

– MN: Mã năm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 18 tương ứng với năm 2018.

– Mã đơn vị hành chính MX là 07 số đầu, trong đó:

+ Hai số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 01 tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.

+ Năm số còn lại là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 00643 tương ứng với đất tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật đất đai đã trình bày các quy định của luật đất đai và trả lời cho câu hỏi “Tra cứu mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” Để biết thêm các thông tin pháp luật về đất đai của Luật đất đai nhé.

Câu hỏi thường gặp

Có thể làm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Về mặt lý thuyết tất cả những vật trên cuộc sống này do con người tạo ra điều có thể được làm giả cho nên sổ đỏ hoàn toàn có thể làm giả được.
Tuy nhiên bạn biết đó hành vi làm giả sổ đỏ là hành vi vi phạm pháp luật; nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp sổ đỏ được quy định như sau:
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận.
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

5/5 - (1 vote)