Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm những gì?

30/08/2023 | 07:23 19 lượt xem Anh Vân

Chứng chỉ hành xây dựng là một chứng chỉ quan trọng và rất cần thiết đối với các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào ngành xây dựng. Đây là chứng chỉ đào tạo bắt buộc dành cho các cá nhân đảm nhận vai trò quản lý dự án, quản lý, tổng giám đốc, giám sát và quản trị viên công trường,….. Vậy điều kiện và Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật đất đai để tìm hiểu nhé!

Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là bài đánh giá năng lực thực hành ngắn hạn do Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn, kinh nghiệm khi tham gia hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

Căn cứ vào quy định tại Nghị Định 100/2018/CP của Chính Phủ, Chứng chỉ hành nghề xây dựng được phân thành từng lĩnh vực cụ thể như dưới đây:

  • Khảo sát xây dựng: Địa chất, địa hình.
  • Giám sát thi công bao gồm: Giám sát giao thông, giám sát điện nước, giám sát lắp đặt thiết bị công trình – công nghệ,…
  • Thiết kế xây dựng bao gồm: Thiết kế kiến trúc, thiết kế quy hoạch, thiết kế kết cấu dân dụng – công nghiệp, thiết kế giao thông, thiết kế nông nghiệp phát triển nông thôn, thiết kế hạ tầng kỹ thuật, thiết kế điện – cơ điện công trình, thiết kế cấp thoát nước.
  • Kỹ sư định giá xây dựng.
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Kiểm định.

Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề xây dựng không chỉ là yêu cầu bắt buộc của pháp luật mà còn là cách thể hiện trình độ chuyên môn trong công việc xây dựng. Đây chính là điều giúp bạn có cơ hội tìm được việc làm và thăng tiến trong sự nghiệp. Căn cứ quy định tại Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;

b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;

c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;

d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.

2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;

b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;

d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;

đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;

e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;

g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.

3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.

4. Cá nhân thực hiện việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định thì chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện như chúng tôi đã trình bày ở trên

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm những gì

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Cũng như các ngành nghề khác, những người làm trong ngành xây dựng cũng có thể cần có chứng chỉ hành nghề xây dựng. Chứng chỉ này là bắt buộc đối với cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng. Pháp luật hiện hành của nước ta cũng có quy định chi tiết về hồ sơ xin cấp loại chứng chỉ này. Hồ sơ bao gồm:

Đối với hoạt động cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề

Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (*);

– Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu, gồm:

  • Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
  • Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai (*);
  • Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài (*);
  • Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu, bao gồm:

  • + Khi bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
  • + Các tài liệu được đánh dấu (*) trong mục (1) đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung;

Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại mục (1) và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.

Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 03 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

– 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết “Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm những gì?” Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức pháp lý về đất đai như giải quyết tranh chấp đất đai đã có sổ đỏ khi xử lý các bạn nhé!

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào cá nhân sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng?

(1) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
(2) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
(3) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
(4) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
(5) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
(6) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
(7) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng có hiệu lực trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thời gian hiệu lực của chứng chỉ như sau:
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Theo quy định trên thì chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực 5 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.

5/5 - (1 vote)