Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước gồm những gì?

25/09/2023 | 04:46 32 lượt xem Loan

Hộ gia đình, cá nhân khi được Nhà nước giao đất phải nộp tiền thuê đất theo hai trường hợp: nộp tiền thuê đất một lần hoặc nộp tiền thuê đất mỗi năm một lần. Việc thực hiện miễn/giảm tiền thuê đất, nước trên toàn quốc dựa trên nguyên tắc miễn/giảm tiền thuê đất, nước. Theo quy định tại Thông tư này, nguyên tắc miễn trừ áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư có liên quan đến việc thuê đất mới. Những người đủ điều kiện sẽ được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước và được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Bạn đọc có thể tìm hiểu quy định trong bài viết “Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước năm 2023” của Luật đất đai.

Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước năm 2023

Nhà nước đều có quy định về việc giao đất, cho thuê diện tích mặt nước, công nhận quyền sử dụng đất, các hình thức quyền sử dụng nước khác nhau như cá nhân, tổ chức, hộ gia đình… Vì vậy, với hình thức thuê đất, thuê mặt nước, người sử dụng đất phải trả tiền thuê mặt bằng một hoặc một lần trong năm và giá thuê tương đối cao. Chính vì vậy mà có chính sách miễn giảm đối với một số đối tượng.

Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ

Căn cứ Khoản 9 Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định khác của Chính phủ như sau:

9. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định khác của Chính phủ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất);

c) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất.

Hồ sơ miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng

Căn cứ Khoản 6 Điều trên quy định về hồ sơ miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng như sau:

6. Hồ sơ miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

b) Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án hoặc văn bản xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước năm 2023
???????????????????????????????????????

Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

Việc nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm tiền thuê dựa trên quy định về nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Theo quy định thì nguyên tắc miễn tiền thuê áp dụng đối với tất cả các dự án đầu tư có liên quan đến việc thuê đất mới. Người có đủ điều kiện sẽ được miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền thuê đất, mặt nước. Ngay cả sau khi miễn tiền thuê đất/mặt nước, tiền thuê đất/mặt nước sẽ tiếp tục được giảm.

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất

Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất (Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC) tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 2: Cơ quan thuế ban hành quyết định giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được giảm.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế ra quyết định giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được giảm. Quyết định giảm tiền thuê đất thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số ban hành kèm theo Thông tư 77/2014/TT-BTC.

Căn cứ vào hồ sơ giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định giảm tiền thuê đất cho thời gian được giảm theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền giảm được xác định như sau:

Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: Cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (x) với số năm được giảm và ghi số tiền được giảm cụ thể vào Quyết định giảm tiền thuê đất.

Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: Cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với số năm được giảm và ghi số tiền được giảm cụ thể vào Quyết định giảm tiền thuê đất.

Quyết định giảm tiền thuê đất phải ghi rõ: lý do được giảm; thời gian thuê đất; thời gian được giảm tiền thuê đất và số tiền thuê đất được giảm và phải ghi rõ nội dung: “Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 thì phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một khoản tương đương với khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đã được miễn, giảm”.

Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng, căn cứ Biên bản xác định mức độ thiệt hại và các giấy tờ khác có liên quan, cơ quan thuế ra thông báo giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP.

Như vậy, thủ tục để được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thì được thực hiện như trên và sau khi nộp đủ hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, người thuê đất có thể nhận được Quyết định giảm tiền thuê đất.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước năm 2023”. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức pháp lý về đất đai như chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư nhé!

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước?

Hiện nay, các trường hợp được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Điều 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau:
Hợp tác xã thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh được giảm 50% tiền thuê đất và áp dụng cho toàn bộ thời gian thuê đất.
Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại, cụ thể:
Nếu thiệt hại dưới 40% sản lượng, được xét giảm tiền thuê đất theo tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % thiệt hại.
Nếu thiệt hại từ 40% sản lượng trở lên, được xét miễn tiền thuê đất đối với năm bị thiệt hại.
Tỷ lệ % sản lượng thiệt hại được căn cứ theo sản lượng thu hoạch của vụ thu hoạch trong điều kiện sản xuất bình thường của vụ sản xuất liền kề trước đó hoặc của vụ thu hoạch gần nhất sản xuất trong điều kiện bình thường trước đó và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định.
Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc không phải trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.
Theo đó, các đối tượng trên sẽ được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tuy nhiên các đối tượng này không đương nhiên được giảm mà chỉ được hưởng ưu sau khi thực hiện thủ tục đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn giảm?

Điều 21, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền xác định và quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm như sau:
Căn cứ vào hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp và số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm, cụ thể:
Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất.
Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

5/5 - (1 vote)