Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp

18/07/2023 | 08:14 16 lượt xem Bảo Nhi

Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp khi muốn được kinh doanh trang trại hay mở mô hình nuôi trồng thủy sản sẽ giúp ích cho người dân khi cần thuê một mảnh đất nông nghiệp, dù là của tổ chức hay của cá nhân. Người dùng vẫn có thể mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp ở dưới đây. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Điều kiện cho thuê đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp là các loại đất bao gồm: Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện để người sử dụng đất thực hiện quyền cho thuê đất nông nghiệp đó chính là:

Điều kiện 1: Đất nông nghiệp cho thuê phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Điều kiện 2: Đất nông nghiệp cho thuê không có tranh chấp

Điều kiện 3: Đất nông nghiệp cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Điều kiện 4: Đất nông nghiệp cho thuê phải đang trong thời hạn sử dụng đất

Điều kiện 5: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao; sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;…

– Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;

–   Mục đích sử dụng đối với diện tích đất thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Các hình thức cho thuê đất của Nhà nước hiện nay

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:

– Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;

– Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Công nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp dưới đây được nhà nước cho thuê đất, gồm:

– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;…

+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với: Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thuộc các trường hợp nêu trên khi đủ điều kiện có thể làm Đơn xin thuê đất gửi tới cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất để thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh…

Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp

Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp

– Ở phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm.

– Phần người xin cho thuê đất:

+ Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;

+ Ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);

+ Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…;

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A; CMND: 0123456789, do CATP Hà Nội cấp ngày 20/7/2009

– Phần địa chỉ/trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ thường trú trong trường hợp là cá nhân, địa chỉ của trụ sở chính trong trường hợp người cho thuê là tổ chức.

Ví dụ: số ……….., đường ……………., phường…………., Hà Nội

– Địa chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hiện đang sinh sống (địa chỉ thường trú) hoặc tạm trú (nếu có), địa chỉ của chi nhánh, văn phòng…

– Địa điểm khu đất: Ghi rõ địa chỉ của khu đất có nhu cầu thuê.

– Diện tích (m2)

– Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích thuê đất để làm gì? Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

– Thời hạn sử dụng.

– Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn và các cam kết khác (nếu có).

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin thuê đất nông nghiệp”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến quy định pháp luật cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình.

Câu hỏi thường gặp

Công ty có được thế chấp đất do nhà nước cho thuê đất không?

Theo Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai 2013 quy định các quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, cụ thể như sau:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Ai có thẩm quyền cho thuê đất?

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất với các trường hợp:
+ Cho thuê đất đối với tổ chức;
+ Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;
+ Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất với các trường hợp: Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
– Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

4/5 - (1 vote)