Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quốc phòng được không?

05/09/2023 | 04:04 35 lượt xem Loan

Đất quốc phòng được coi là một trong những thể chế then chốt bảo đảm và phát triển an ninh chủ chốt của quốc gia. Việc phát triển, sử dụng đất quốc phòng cho mục đích lao động, sản xuất, kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ phải tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc gắn bó chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, xã hội với quốc phòng. Cơ cấu tổ chức Bộ Quốc phòng. Cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu về vấn đề “Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quốc phòng được không?” này nhé!

Đất quốc phòng là loại đất gì?

Đất quốc phòng là một loại đất được quy hoạch và sử dụng cho các nhu cầu khác nhau của Bộ Quốc phòng. Trong nhiều trường hợp, loại quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất này có thể được coi là bí mật nhà nước. Đây là loại tài sản tương đối đặc biệt xét về vị trí, diện tích và các quy định đặc biệt về việc sử dụng tài sản đó.

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa về đất quốc phòng. Tuy nhiên, dựa trên các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan, có thể hiểu đất quốc phòng là loại đất mà được sử dụng với mục đích quốc phòng và được Nhà nước giao cho các đơn vị, tổ chức quốc phòng để thực hiện mục đích quốc phòng kết hợp với xây dựng, phát triển kinh tế hoặc thực hiện các mục tiêu về quốc phòng theo quy định.

Căn cứ quy định Luật Đất đai 2013, Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan. Đất quốc phòng có một số đặc điểm sau đây:

  • Đất quốc phòng được sử dụng để xây dựng các cảng quân sự, các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh, hoặc xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc làm bãi thử vũ khí, thao trường, trường bắn,…;
  • Người sử dụng đất quốc phòng là những đơn vị trực tiếp sử dụng đất làm cảng quân sự, thao trường, bãi thử vũ khí…như đã nêu trên. Các đơn vị này là các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (có thể là đơn vị kinh tế hoặc đơn vị quân sự,…);
  • Mục đích sử dụng đất quốc phòng là làm căn cứ quân sự hoặc được dùng để xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, hoặc xây dựng các công trình đặc biệt về quốc phòng hoặc dùng để xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc diện tích đất được Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng quản lý, bảo vệ và sử dụng theo quy định pháp luật;
  • Đất quốc phòng được bàn giao, chuyển cho địa phương quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật nếu các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đang sử dụng đất quốc phòng mà đất này không nằm trong quy hoạch làm đất quốc phòng;
  • Đất quốc phòng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất quốc phòng không được sử dụng đất quốc phòng với mục đích khác;
  • Việc sử dụng đất quốc phòng phải theo đúng quy hoạch, kế hoạch đất quốc phòng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quốc phòng được không?

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quốc phòng được không?

Đất quốc phòng có vai trò đặc biệt quan trọng trong xây dựng lĩnh vực quốc phòng ngày càng vững chắc, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Tăng cường năng lực quốc phòng, quân sự gắn với phát triển kinh tế – xã hội ở tất cả các vùng của nước ta. Vai trò bảo vệ Tổ quốc luôn gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của Quân đội nhân dân và các đơn vị quân đội.

Căn cứ theo quy định của Khoản 4 Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 

Thì đối với trường hợp được quân đội giao đất sử dụng, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bắt buộc đơn vị đó phải bàn giao lại đất cho UBND theo đúng quy định của pháp luật. Sau đó UBND sẽ thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của luật đất đai. Sau khi đơn vị giao đất cho UBND, gia đình bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại UBND cấp huyện theo thủ tục xin cấp giấy quyền sử dụng đất và nộp tiền sử dụng đất theo thủ tục thông thường.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT – BTNMT;

Giấy giao đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đất sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương.

Bản sao về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất.

Mời bạn xem thêm:

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quốc phòng”. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức pháp lý về đất đai như làm sổ đỏ đất nông nghiệp nhé!

Câu hỏi thường gặp

Đất quốc phòng có được xây dựng nhà ở không?

Căn cứ khoản 9 Điều 61 Luật Đất đai 2013, điểm a khoản 1 Điều 50 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, một trong những mục đích sử dụng đất quốc phòng là xây dựng nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân, trong đó có lực lượng về quốc phòng.
Đất quốc phòng cũng được xây dựng nhà ở nhưng nhà ở được xây dựng là nhà ở công vụ. Nhà ở này được cơ quan, đơn vị quốc phòng cấp cho cán bộ công nhân viên…của mình theo quy định pháp luật. Vậy nên, nếu mục đích sử dụng là đất quốc phòng thì có thể được xây nhà là nhà ở công vụ chứ không thể xây dựng nhà ở riêng lẻ cho hộ gia đình, cá nhân như dân sự thông thường được.

Đất quốc phòng có được mua bán, chuyển nhượng không?

Đất quốc phòng được xây dựng nhà ở công vụ mà không được xây dựng nhà ở riêng lẻ cho cá nhân, hộ gia đình (dân sự). Đồng thời, đất quốc phòng không được phép mua bán/chuyển nhượng.

5/5 - (1 vote)