Pháp luật nước ta cũng ban hành nhiều văn bản, nghị định quy định chi tiết về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức. Vấn đề được quan tâm hiện nay là vấn đề thuê đất trong đó là cho doanh nghiệp thuê đất. Việc cho doanh nghiệp thuê đất sẽ có quy định khác so với cho cá nhân thuê vì vậy các doanh nghiệp cần lưu ý khi thực hiện. Bạn đọc có thể tham khảo quy định trong bài viết “Hồ sơ xin thuê đất của doanh nghiệp năm 2023” của Luật đất đai.
Trường hợp Nhà nước cho thuê đất
Nhà nước cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất có thể là cá nhân tổ chức. Người thuê quyền sử dụng đất của Nhà nước phải trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê hàng năm. Người sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được phép chuyển nhượng cho người khác có nhu cầu.
Khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
Ngoài ra, Nhà nước còn cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ xin thuê đất của doanh nghiệp năm 2023
Có hai trường hợp thuê đất là thuê đất của nhà nước và thuê đất của người sử dụng đất khác. Người thuê đất của nhà nước cho thuê đất nên tìm hiểu nhiều quy định khi nhà nước cho thuê đất để bảo vệ quyền và lợi ích của mình. Để được Nhà nước cho thuê đất, người thuê đất nộp đơn xin giao đất và cơ quan có thẩm quyền quyết định cho người sử dụng đất thuê đất căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Hồ sơ xin thuê đất được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT:
- Đơn xin giao đất, thuê đất theo mẫu;
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Thủ tục xin thuê đất làm trụ sở công ty
Thời hạn làm thủ tục xin thuê đất của doanh nghiệp không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ kinh tế của người sử dụng đất, thời gian xem xét, giải quyết các trường hợp sử dụng đất trái phép, thời gian người sử dụng đất nộp đơn. Trường hợp nhận được hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ trong khoảng thời gian nhất định, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ và hướng dẫn họ hoàn thiện hồ sơ nếu cần thiết.
Theo Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và Điều 60, Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trình tự thủ tục xin thuê đất làm trụ sở công ty như sau:
Chuẩn bị hồ sơ xin thuê đất làm trụ sở công ty
Nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất
Khi xin thuê đất làm trụ sở công ty bạn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ như đã trình bày ở trên để phục vụ nhu cầu cần sử dụng cho mục đích của mình một cách nhanh nhất có thể.
Sau khi hoàn thiện đầy đủ, bạn sẽ đem hồ sơ nộp tại Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất.
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ địa chính;
- Xác minh thực địa;
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất;
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (theo Khoản 4 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Trả kết quả
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ giấy chứng nhận khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện thủ tục xin thuê đất
- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục cho thuê đất đối với cá nhân như thế nào?
- Anh chị ruột cho tặng đất có mất thuế không?
- Thẩm quyền thu hồi đất quốc phòng thuộc về cơ quan nào?
Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ xin thuê đất của doanh nghiệp năm 2023”. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức pháp lý về căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai nhé!
Câu hỏi thường gặp:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức. Theo điều 59 của Luật đất đai năm 2013 Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không được ủy quyền cho cấp khác thực hiện thẩm quyền này.
Theo Điểm e Khoản 1 Điều 56 Luật đất đai năm 2013 quy định, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.