Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định?

09/10/2023 | 10:19 8 lượt xem Loan

Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp ngày càng phát triển với quy mô lớn. Sản xuất manh mún, thu hẹp dần nhường chỗ cho hoạt động sản xuất quy mô lớn. Chính vì vậy việc dồn điền đổi thửa đất đai diễn ra rất sôi nổi. Việc hợp thửa là điều tất nhiên vì quá trình mở rộng quy mô, diện tích sản xuất, kinh doanh. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định?” để tìm hiểu thêm quy định về hợp thửa đất nhé!

Điều kiện hợp thửa đất

Hợp thửa là việc hợp nhất quyền sử dụng của chủ sở hữu đối với tài sản liền kề thành một quyền sử dụng chung duy nhất đối với tài sản đó. Hợp nhất đất đai liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng đất mới cho một tài sản mới bao gồm các tài sản liền kề thuộc sở hữu của cùng một chủ sở hữu ban đầu. Kết quả của quá trình dồn điền đổi thửa là các quyền sử dụng đất mới tương ứng với phần đất “mới” được tạo ra từ phần đất liền kề ban đầu.

Quy định về hợp thửa đất được nêu rõ trong Luật Đất đai 2013, theo đó:

Các thửa đất được hợp thửa phải liền kề nhau. Bởi khi hợp hai thửa đất thành một thửa thì thửa đất mới được hình thành sau khi hợp phải được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Muốn phần diện tích thửa đất hình thành sau hợp thửa được giới hạn bằng ranh giới xác định thì các thửa đất ban đầu phải liền kề nhau.

Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng. Như vậy, đất không cùng mục đích sử dụng thì phải chuyển đổi mục đích sử dụng một trong hai thửa trước khi tiến hành thủ tục hợp thửa và thửa đất hình thành từ việc hợp thửa sẽ có mục đích sử dụng giống nhau trên toàn diện tích thửa đất.

Diện tích thửa đất sau khi được hợp thửa không vượt hạn mức theo quy định. Tùy từng địa phương và mục đích sử dụng đất mà hạn mức này sẽ có khác nhau.

Nếu ngoài hạn mức theo quy định, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật.

Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định?

Thửa đất là một khu vực được bao bọc bởi ranh giới do địa phương xác lập hoặc ghi chép. Hợp nhất đất đai hay hợp nhất đất đai là việc hợp nhất các quyền sử dụng đất liền kề thành một thửa đất duy nhất. Nói cách khác, hợp nhất là việc kết hợp hai hoặc nhiều quyền sử dụng đất khác nhau thành một thửa đất thuộc sở hữu của một chủ sở hữu duy nhất. Vì vậy, quyền sử dụng đất mới được tạo ra từ sự kết hợp tài sản ban đầu.

Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định?

Chuẩn bị hồ sơ hợp thửa

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).

Ngoài ra, cần mang chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.

Lưu ý: Trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận.

Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
  • Địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4. Trao kết quả

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời gian giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn được tính như sau::

  • Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết hay cung cấp các dịch vụ về Hợp thửa đất cho khách hàng, làm các một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Các nghĩa vụ về tài chính khi hợp thửa đất và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi hợp thửa đất

Lệ phí địa chính: Mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.
Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất: Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà tỉnh quy định mức thu.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu muốn cấp đổi Sổ đỏ thì cần nộp thêm Lệ phí cấp đổi Sổ đỏ.

Đối tượng áp dụng hợp thửa đất?

Thủ tục hợp thửa đất áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cư dân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam.

5/5 - (1 vote)