Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng bao nhiêu?

10/10/2023 | 08:53 9 lượt xem Anh Vân

Tất cả các dự án xây dựng đều phải có giấy phép xây dựng để xây mới, cải tạo, di dời hay sửa chữa. Điều tương tự cũng áp dụng cho nhà ở tư nhân ở khu vực thành thị. Nếu bạn muốn nộp đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng, bạn phải nộp lệ phí để xin điều chỉnh giấy phép xây dựng. Vậy lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây của Luật đất đai nhé.

Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng

Hiện nay, kinh tế đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ do vậy nhiều công trình xây dựng được đầu tư xây dựng lên. Muốn xây dựng bất ký công trình lớn nhỏ nào thì phải cần xin phép cơ quan có thẩm quyền. Khi đã xin phép mà muốn thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì cần điều chỉnh giấy phép xây dựng.

Căn cứ khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014 và Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:

– Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

– Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính.

– Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

Lưu ý: Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.

Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

Khi các chủ thể được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép xây dựng cho công trình xây dựng của mình thì khi này các cơ quan có thẩm quyền đã kiểm tra công trình đó đủ điều kiện để cấp phép. Nhưng khi thay đổi điều chỉnh thì phải xin phép. Về hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

– Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định rõ tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02.

2. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

3. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cụ thể:

– Bộ phận một cửa cấp huyện đối với công trình, nhà ở riêng lẻ mà giấy phép xây dựng UBND cấp huyện cấp.

– Bộ phận một cửa cấp tỉnh (trung tâm hành chính công) đối với công trình mà giấy phép xây dựng do UBND cấp tỉnh cấp.

Lưu ý: Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận hồ sơ thì nộp trực tiếp tại cơ quan trước đây đã cấp giấy phép xây dựng.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng bao nhiêu
This is the image description

Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng

Hiện nay, khi làm thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng thì sẽ mất mức phí nhất định. Mức phí điều chỉnh giấy phép xây dựng ở từng địa phương là khác nhau. Mức lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng do UBND tỉnh quyết định.

Ví dụ:

Tại thành phố Hồ Chí Minh

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017.

Mức thu lệ phí:

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;

– Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;

– Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

Tại thành phố Hà Nội

Mức thu lệ phí:

– Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/lần

– Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần

– Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.

Hiện nay, mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sẽ được thực hiện theo mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ cho khách hàng về tranh chấp đất đai chưa có sổ đỏ, hay làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?

Theo khoản 4 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 quy định về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng 2020 như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp 3, cấp 4 và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Giấy phép xây dựng được gia hạn mấy lần?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:
Gia hạn giấy phép xây dựng
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
Như vậy, giấy phép xây dựng được gia hạn tối đa 2 lần, thời gian gia hạn mỗi lần tối đa 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn xây dựng, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

5/5 - (1 vote)