Việt Nam là nước có nền nông nghiệp phát triển, đất nông nghiệp của nước ta chiếm diện tích rất lớn. Tuy nhiên, do người dân không biết loại đất đó được áp dụng theo quy định pháp luật nào nên thực tế có nhiều vướng mắc như việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang các loại đất khác. Để biết quy định về chuyển đổi đất nông nghiệp bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi năm 2023″ sau đây nhé!
Đất nông nghiệp được hiểu như thế nào?
Khái niệm đất nông nghiệp được hiểu là tổng thể các loại đất được dùng làm tư liệu sản xuất, phục vụ cho các hoạt động phát triển của ngành nông nghiệp từ trồng trọt đến tái sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm, bảo vệ môi trường sinh thái, cung cấp nông nghiệp.có thể. Sản phẩm cho công nghiệp và dịch vụ.
Đất nông nghiệp hay còn gọi là đất nông nghiệp hay đất nông nghiệp có thể hiểu rộng ra là đất có ích cho hoạt động sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam.
Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì?
Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam khá lớn và được phân theo nhiều mục đích khác nhau. Nguyên tắc phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định các loại đất nông nghiệp, bao gồm các nhóm cơ bản sau:
Đất nông nghiệp là diện tích được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm cây hàng năm và cây lâu năm.
Đất trồng cây hàng năm được xác định là diện tích được dành để cho thu hoạch lần đầu trong 05 năm, đất được sử dụng theo loại hình quản lý không thường xuyên sau chu kỳ. Đất hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất hàng năm khác.
Đất nông nghiệp lâu năm bao gồm nhiều loại cây, kể cả cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, vườn tạp và cây trồng hỗn hợp, cây lâu năm và cây lâu năm khác, bóng mát, cảnh quan râm mát trong các khu dân cư đô thị và nông thôn.
Đất lâm nghiệp: đất có rừng tự nhiên, rừng nhân tạo, đất trồng lại rừng (đất được giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ để rừng phục hồi tự nhiên), đất để tái trồng rừng, trồng rừng (được giao, cho thuê đất, trồng mới) các loại cây không đạt tiêu chuẩn lâm nghiệp). Lâm nghiệp bao gồm đất rừng thương mại, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
Đất nuôi trồng thủy sản: Đất chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Vùng sản xuất muối: Là diện tích đất ruộng sử dụng vào mục đích sản xuất.
Đất nông nghiệp khác bao gồm:
- Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà ở khác phục vụ cho mục đích canh tác, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất.
- Xây dựng chuồng trại nuôi nhốt gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
- Khu vực nuôi trồng, chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích nghiên cứu, khảo cứu hoặc thực nghiệm.
- Đất ươm cây con, đất ươm cây giống, trồng hoa, cây cảnh.
Phân loại các loại đất nông nghiệp theo mục đích sản xuất, tăng cường quản lý theo vai trò đất đai, phân định ranh giới sử dụng, thời hạn sử dụng đất và các quy định về thuế, chuyển nhượng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền.
Người sử dụng đất hợp pháp là người đã được cấp, cho thuê Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, trên giấy chứng nhận đó đã xác định rõ các loại đất nông nghiệp và được đánh ký hiệu cho từng loại.
Điều này sẽ giúp các nhà quản lý chính phủ áp dụng các hướng dẫn dễ dàng hơn và giúp người sử dụng đất tìm hiểu thêm về những gì được đưa vào chính sách đất nông nghiệp, đảm bảo tuân thủ và bảo vệ quyền của người sử dụng đất.
Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi năm 2023
Hiện nay, Luật đất đai không quy định danh mục các loại đất không thể hoặc dễ dàng chuyển đổi thành nhà ở. Luật thường quy định rằng có hai lý do để cho phép thay đổi mục đích.
- Kế hoạch phân vùng hàng năm của quận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Tuy nhiên, tùy theo mục đích sử dụng mà ta có thể xác định được các loại đất khó chuyển đổi thổ cư như:
Loại đất này đã được nhà nước quy hoạch vào mục đích sử dụng cụ thể và không phải là đất của hộ gia đình, cá nhân mà được nhà nước sử dụng vào mục đích khác có liên quan đến quy hoạch nên là đất ở, khó chuyển đổi mục đích sử dụng
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan(TSC)
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp (DTS)
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH)
- Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT)
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT)
- Đất khu công nghiệp (SKK)
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (SKX)
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS)
- Đất công trình năng lượng (DNL)
- Đất có di tích lịch sử – văn hóa (DDT)
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (DKV)
- Đất cụm công nghiệp (SKN)
- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ (DKH)
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
- Đất xây dựng cơ sở ngoại giao (DNG)
- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội (DXH)
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác (DSK)
- Đất quốc phòng (CQP)
- Đất an ninh (CAN)
- Đất khu chế xuất (SKT)
- Đất giao thông (DGT)
- Đất công trình bưu chính, viễn thông (DBV)
- Đất thủy lợi (DTL)
- Đất sinh hoạt cộng đồng (DSH)
- Đất có mặt nước chuyên dùng (MNC)
- Đất danh lam thắng cảnh (DDL)
- Đất bãi thải, xử lý chất thải (DRA)
- Đất chợ (DCH)
- Đất công trình công cộng khác (DCK)
- Đất cơ sở tôn giáo (TON)
- Đất cơ sở tín ngưỡng (TIN)
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (NTD)
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON)
Các loại đất khó chuyển đổi sang nhà ở do chính sách bảo hộ của Nhà nước bao gồm:
- Đất chuyên trồng lúa nước; đất trồng lúa nước ở Tây Nguyên. Phần đất chuyên trồng lúa nước còn lại khó di dời vào khu dân cư do nhà nước có chính sách bảo vệ ruộng lúa, hạn chế chuyển đổi ruộng lúa sang mục đích phi nông nghiệp. Theo Điều 134 Khoản 1 Luật Đất đai 2013, khi cần sử dụng một phần diện tích đất ruộng vào mục đích khác thì Nhà nước bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất để canh tác.
- Diện tích rừng bảo tồn: Loại diện tích này chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường phục vụ quốc phòng. An ninh kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí. Cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Phân loại theo mức độ quan trọng, các bang có chính sách bảo vệ nghiêm ngặt.
- Đất rừng đặc dụng: Loại đất này được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, tài nguyên sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh. Phục hồi, duy tu, trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. Đây cũng là loại đất cung ứng dịch vụ môi trường rừng và được các chính sách quốc gia bảo vệ.
- Đất khai thác muối: Là loại đất được bảo vệ, hạn chế và khó chuyển đổi mục đích sử dụng do là diện tích đất nằm trong quy hoạch phát triển khai thác muối.
Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Điều 57 Luật Nhà nước năm 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đặc biệt:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối và đất nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm.
- Chuyển đổi diện tích rừng đặc dụng, rừng bảo tồn, rừng thương mại sang các mục đích khác của nhóm diện tích nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu thuế khoanh nuôi sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê có thu thuế khoanh nuôi.
- Chuyển đất phi nông nghiệp, đất phi thổ cư sang đất ở.
- Chuyển đất xây dựng mặt bằng không kinh doanh, đất sử dụng vào mục đích công cộng thương mại, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất cửa hàng không phải là cơ sở thương mại, dịch vụ sang cơ sở thương mại, cơ sở dịch vụ. Chuyển đất công trình thương mại, dịch vụ, phi kinh doanh sang đất hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi năm 2023”. Hy vọng bài viết của Luật đất đai có ích cho độc giả. Nếu bạn còn thắc mắc chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vấn đề của quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan quyết định việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất và chỉ được chấp thuận khi đáp ứng 02 điều kiện sau:
Kế hoạch phân vùng hàng năm của học khu được cơ quan nhà nước có liên quan phê duyệt cho phép tái sử dụng khu vực có bất động sản.
Yêu cầu về sử dụng đất của đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là hợp lệ, hợp pháp (do Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ, xác minh thực địa, đánh giá nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Điều 52. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Quy hoạch phân khu hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Yêu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Vì vậy, để chuyển đất nông nghiệp sang đất ở thì phần diện tích đất xin chuyển đổi phải phù hợp với nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong quy hoạch phân khu và mục đích sử dụng đất hàng năm cấp huyện. phải được coi là thực sự phù hợp. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nếu đáp ứng đủ hai điều kiện trên.