Biên bản giao nhận tài sản góp vốn là một văn bản quan trọng trong quá trình thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức, đặc biệt là khi có thành viên hoặc cổ đông góp vốn bằng tài sản thay vì bằng tiền mặt. Biên bản này ghi chép chi tiết về việc chuyển nhượng, giao nhận tài sản từ bên góp vốn cho doanh nghiệp. Dowload miễn phí Mẫu biên bản giao nhận tài sản góp vốn mới năm 2024 tại bài viết sau
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn bao gồm những nội dung gì?
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn không chỉ là bước quan trọng để chứng minh quá trình góp vốn bằng tài sản mà còn là cơ sở để cập nhật và quản lý tài sản trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nó cũng có thể được sử dụng để giải quyết tranh chấp nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra liên quan đến tài sản góp vốn
Theo khoản 2 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
– Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
– Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
Nội dung về biên bản giao nhận tài sản góp vốn gồm: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn; Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty
Quy định chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như thế nào?
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quá trình chuyển đổi quyền sở hữu của tài sản từ bên góp vốn sang doanh nghiệp hoặc tổ chức nhận tài sản đó. Quá trình này thường được thực hiện thông qua các bước và thủ tục pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình chuyển nhượng tài sản.
Theo khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn:
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
– Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
– Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
Mẫu biên bản giao nhận tài sản góp vốn mới năm 2024
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn đóng vai trò quan trọng như một hồ sơ chính xác và chi tiết trong quá trình hình thành một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Đặc biệt, khi các thành viên hay cổ đông quyết định đóng góp vốn bằng tài sản, biên bản này trở thành bằng chứng hợp pháp rõ ràng về quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu từ cá nhân hay tổ chức cá nhân sang doanh nghiệp.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu biên bản giao nhận tài sản góp vốn mới năm 2024” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chi tiết năm 2023
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận qsd đất bị mất
- Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2023
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là hình thức góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Pháp luật doanh nghiệp không quy định số vốn tối thiểu phải góp vào công ty là bao nhiêu mà sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu của mỗi công ty. Tuy nhiên, một số ngành, nghề kinh doanh có yêu cầu phạt đạt đủ số vốn góp tối thiểu (vốn pháp định) mới được phép hoạt động kinh doanh.
Vốn góp vào doanh nghiệp phải là tài sản theo quy định của Điều 105 Bộ Luật Dân sự 2015. Trên thực tế, cá nhân, tổ chức thường góp vốn vào doanh nghiệp dưới 03 hình thức:
Góp vốn bằng tiền mặt;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ;
Góp vốn bằng công nghệ và bí quyết kỹ thuật.