Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới năm 2023

15/04/2023 | 02:44 26 lượt xem Trà Lý

Với một số loại đất có thời hạn sử dụng thì người sử dụng đất sẽ được sử dụng trong thời hạn cho phép. Nếu hết thời hạn sử dụng đất mà không có nhu cầu sử dụng tiếp sẽ bị thu hồi đất. Khi sắp hết thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì người sử dụng đất cần làm thủ tục gia hạn sử dụng đất. Lúc này, người sử dụng đất cần nộp đơn xin gia hạn sử dụng đất lên cơ quan có thẩm quyền. Nếu đang tìm kiếm Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới, hãy tham khảo bài viết dưới đây của nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn như thế nào?

Tại khoản 1, 2, 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định Thời hạn sử dụng đất với đất sử dụng có thời hạn như sau:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013 thì thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

– Đối với các trường hợp sau:

+ Tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư;

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam, thì:

Thời hạn giao đất, cho thuê đất được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn nêu trên.

Trường hợp nào phải gia hạn sử dụng đất?

Căn cứ Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;”

Như vậy, những trường hợp sau nếu có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì cần thực hiện thủ tục đề nghị gia hạn quyền sử dụng đất:

– Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất và có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

Nếu thuộc trường hợp trên mà muốn gia hạn thời gian sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.

Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới năm 2023

Thủ tục xin gia hạn sử dụng đất như thế nào?

– Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất:

Căn cứ khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định hồ sơ gia hạn bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

– Thủ tục xin gia hạn sử dụng đất:

Theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất được thực hiện như sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ

Hồ sơ gia hạn sử dụng đất bao gồm:

+ Đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất (Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+  Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Bước 02: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất. Trong trường hợp đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.

Bước 03: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính

Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 04: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp đất nông nghiệp hết thời hạn thì có phải gia hạn thời hạn sử dụng đất không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:
Điều 74. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
Theo đó, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất thì khi hết thời hạn sử dụng đất sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:
– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
– Đất tín ngưỡng;
– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

5/5 - (1 vote)