Tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới năm 2023

06/11/2023 | 09:53 24 lượt xem Trà Lý

Khi thực hiện các thủ tục về đất đai như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,… nhà đất thì người sử dụng đất cần phải khai thuế trước bạ nhà đất. Khi nó người sử dụng đất cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin vào tờ khai thuế trước bạ nhà đất. Tờ khai thuế trước bạ nhà đất hiện nay pheo mẫu của cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới chuẩn quy định, hãy tải xuống mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại bài viết dưới đây của Luật đất đai nhé.

Đối tượng nào sẽ chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất?

Một số đối tượng hiện nay khi làm thủ tục liên quan sẽ phải chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất. Theo đó, người dân cần phải nắm được các đối tượng chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất để thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ của mình. Vậy, đối tượng nào sẽ chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này qua nội dung dưới đây nhé.

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định những đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).”

Như vậy, nhà đất gồm các đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất và được liệt kê cụ thể theo quy định trên.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới 2023

Để khai lệ phí trước bạ nhà đất thì người sử dụng đất cần sử dụng đúng mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định. Vậy, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đang được sử dụng hiện nay là mẫu nào? Và tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất được sử dụng trong trường hợp nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đang được sử dụng là mẫu số 01/LPTB được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất được sử dụng trong trường hợp có phát sinh lệ phí trước bạ theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, như:

  • Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà đất;
  • Tách thửa đất để bán, tặng cho;
  • …;

Nội dung tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất gồm các thông tin cơ bản như:

  • Kỳ tính thuế (lần đầu, theo từng lần phát sinh hoặc bổ sung);
  • Người nộp thuế: Họ tên, số giấy tờ tùy thân, địa chỉ, điện thoại…;
  • Đặc điểm đất: Số hiệu thửa đất, tờ bản đồ số, địa chỉ, vị trí thửa đất, mục đích sử dụng, diện tích, nguồn gốc sử dụng, giá trị đất thực tế chuyền giao (nếu có);
  • Đặc điểm về nhà: Cấp nhà, loại nhà, hạng nhà, diện tích xây dựng/sàn xây dựng, nguồn gốc nhà, giá trị nhà;
  • Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;
  • Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (nếu có);
  • Giấy tờ có liên quan;
  • Thông tin về ngày, tháng, năm lập tờ khai, chữ ký, ghi rõ họ tên/đóng dấu của người lập tờ khai;
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới 2023

Tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới

Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế trước bạ nhà đất

Tờ khai thuế trước bạ nhà đất có nhiều mục và thông tin mà người sử dụng đất cần cung cấp. Có thể nhiều người hiện nay gặp khó khăn khi ghi tờ khai thuế trước bạ nhà đất. Nếu bạn chưa biết ghi tờ khai thuế trước bạ nhà đất như thế nào? Hãy theo dõi hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với nhà đất dưới đây của chúng tôi nhé.

*Từ mục [01] đến mục [20]:

(1) – Kỳ tính thuế

– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

(2) – Tên người nộp thuế

– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

(3) – Mã số thuế

– [05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

(4) – Địa chỉ và thông tin khác

[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

(5) – Đại lý thuế (nếu có)

– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

* Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

– Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.

– [20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.

*Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

– Đất:

+ Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

+ Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

+ Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

+ Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

+ Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

– Nhà

+ Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

+ Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

+ Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

– Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

– Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

+ Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

– Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

+ Hợp đồng mua bán nhà đất;

+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

Tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới năm 2023

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới năm 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:
– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
– Và Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.
*Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
(2) Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
– Mức thu lệ phí trước bạ với nhà đất là 0.5%.
Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất hiện nay là 0.5% trên giá tính lệ phí trước bạ của nhà đất. Do đó, lệ phí trước bạ nhà đất sẽ không cố định mà sẽ dao động tùy thuộc vào giá tính lệ phí trước bạ là cao hay thấp.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà, đất là bao lâu?

Theo điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cơ quan thuế sẽ tính, thông báo số tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp cho người nộp lệ phí trước bạ theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến.
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà, đất chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ (Theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

5/5 - (1 vote)