Tải xuống mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai chuẩn 2023

03/11/2023 | 09:55 8 lượt xem Trà Lý

Có nhiều trường hợp đất đai bị hàng xóm lấn chiếm khi không thường xuyên sử dụng. Do đó, có không ít trường hợp tranh chấp đất đai do lấn chiếm. Để giải quyết lấn chiếm đất đai thì người sử dụng đất lựa chọn nộp đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai lên tòa án. Đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai cần đúng và đủ về mặt nội dung và hình thức để được giải quyết nhanh chóng. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai chuẩn, hãy tải xuống mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai dưới đây của Luật đất đai nhé.

Hành vi lấn chiếm đất đai là gì?

Trong quá trình sử dụng đất thì việc lấn chiếm đất xảy ra tương đối phổ biến. Có rất nhiều trường hợp tranh chấp về lấn chiếm đất đai xảy ra. Để đảm bảo quyền lợi của mình thì người sử dụng đất cần phải nắm được hành vi lấn chiếm đất đai là gì? Để hiểu rõ hơn về hành vi lấn chiếm đất đai, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Tại khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP đã quy định về hành vi lấn đất, chiếm đất như sau:

– Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà:

  • Không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép; hoặc
  • Không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

– Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép.
  • Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép.
  • Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp).
Hành vi lấn chiếm đất đai là gì?

Có thể khởi kiện lấn chiếm đất đai không?

Do mâu thuẫn lấn chiếm đất đai xảy ra đã lâu và gay gắt nên nhiều người có mong muốn khởi kiện lấn chiếm đất đai lên Tòa án nhân dân để giải quyết. Tuy nhiên có nhiều người đang băn khoăn về việc có thể khởi kiện lấn chiếm đất đai không? Và khởi kiện lấn chiếm đất đai lên tòa án nào? Để giải đáp thắc mắc về vấn đề này, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.

Căn cứ theo Điều 202, Điều 203 Luật Đất đai 2013 thì khi bị hàng xóm lấn chiếm đất, người bị lấn chiếm giải quyết như sau:

– Thương lượng, hòa giải với người có hành vi lấn chiếm đề đòi lại phần diện tích bị lấn chiếm; hoặc

– Gửi đơn lên UBND cấp xã để tiến hành hòa giải nếu không thể tự hòa giải.

– Người có đất bị lấn chiếm khởi kiện đến Tòa án theo quy định trong trường hợp các bên hòa giải không thành.

Theo đó, sau khi tiến hành hòa giải tại UBND cấp xã nếu hòa giải không thành: Người bị lấn chiếm đất có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp để giải quyết (theo khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013).

– Khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp:

* Trường hợp đất đã có Sổ đỏ:

Trong trường hợp các bên tranh chấp có Sổ đỏ hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, nếu muốn giải quyết tranh chấp thì chỉ được khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

– Đơn khởi kiện theo mẫu

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

– Biên bản hòa giải có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

– Giấy tờ của người khởi kiện: CMND/Thẻ CCCD.

– Các giấy tờ chứng minh khác theo yêu cầu khởi kiện của bên khởi kiện (ví dụ như văn bản đo đạc, trích lục hồ sơ địa chính…)

* Trường hợp đất chưa có Sổ đỏ:

Trường hợp đất không có Sổ đỏ hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, có thể lựa chọn một trong hai cách giải quyết sau:

– Khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

– Đề nghị UBND cấp tỉnh, cấp huyện giải quyết.

Theo đó, trường hợp giải quyết tại UBND, thẩm quyền giải quyết thuộc về Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định.

Tải xuống mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai chuẩn

Tải xuống mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai chuẩn 2023

Hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai

Để được giải quyết tranh chấp về lấn chiếm đất đai thì đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai cần phải viết đúng và đủ nội dung cũng như hình thức. Do đó, người làm đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai cần nắm được cách viết đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai như thế nào. Hãy tham khảo hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai dưới đây nhé.

Căn cứ theo Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP thì việc ghi Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên;

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

– Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

– Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

– Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

– Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống mẫu đơn khởi kiện lấn chiếm đất đai chuẩn 2023″ đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại toà án là bao lâu?

Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 hiện hành không quy định thời hạn giải quyết vụ án tranh chấp đất đai là bao lâu. Nhưng thông thường, để giải quyết một vụ án dân sự sẽ mất khoảng 4 – 6 tháng.
Thậm chí, có những vụ việc kéo dài nhiều năm do có xét xử phúc thẩm, có quá trình xem xét lại trình tự tố tụng là giám đốc thẩm, tái thẩm dẫn đến bản án sơ thẩm bị hủy/hoặc phải xét xử lại từ đầu.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là bao lâu?

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai được hiểu là khoảng thời gian/thời hạn để các chủ thể có quyền khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình và nếu quá thời hạn này thì chủ thể mất quyền khởi kiện.
Căn cứ khoản 3 Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015 quy định tranh chấp đất đai không bị áp dụng thời hiệu khởi kiện.
Theo đó, tranh chấp đất đai là một trong 4 tranh chấp không bị áp dụng thời hiệu khởi kiện. Hay, chủ thể có quyền khởi kiện tại bất kỳ thời điểm nào do mình lựa chọn.

5/5 - (1 vote)