Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế năm 2023

19/08/2023 | 04:52 5 lượt xem Anh Vân

Di sản thừa kế phải là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của người thừa kế, tài sản này bao gồm các vật có giá trị như tiền, quyền sử dụng đất, nhà, xe,…. Tài sản đó là tài sản riêng của người đã mất. Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai. Vậy Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế như thế nào? Cùng Luật đất đai tìm hiểu nhé

Điều kiện để sang tên sổ đỏ thừa kế

Theo quy định của pháp luật, quyền sử dụng đất là di sản do người lập di chúc để lại cho người khác. Như vậy, theo quy định của pháp luật, quyền sử dụng đất của người thừa kế phát sinh thông qua di chúc hoặc thừa kế. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013:

  • Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. (khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013)
  • Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:
  • a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;
  • c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính. (khoản 3 Điều 186 Luật đất đai 2013).

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

Thủ tục sang tên Sổ đỏ thừa kế là một thủ tục quan trọng và phải được thực hiện theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của người thừa kế. Người thừa kế sẽ được cấp mới chứng chỉ. Mỗi quy trình đều phải tuân thủ quy định và đảm bảo minh bạch, rõ ràng, hợp pháp. Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế như sau:

Giai đoạn 1: Thực hiện thủ tục khai nhận di sản tại văn phòng công chứng

Để bắt đầu quá trình khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và công chứng tại văn phòng công chứng. Hồ sơ bao gồm các bản sao có công chứng của các giấy tờ sau:

  1. Bản sao công chứng sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế.
  2. Bản sao công chứng CMND/hộ chiếu và hộ khẩu của cả người để lại di sản và người thừa kế di sản.
  3. Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (nếu có) trong trường hợp giao dịch được thực hiện thông qua người đại diện.
  4. Bản sao công chứng giấy chứng tử của người để lại di sản.
  5. Bản sao công chứng di chúc nếu có.
  6. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người để lại di sản (bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp).

Giai đoạn 2: Đăng ký biến động đất đai

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động

Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu;
  • Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định 

Trường hợp 1: Hưởng thừa kế theo di chúc phải có: Di chúc hợp pháp; Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất;

Trường hợp 2: Hưởng thừa kế theo pháp luật. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, Văn bản khai nhận di sản (có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế); Bản án, quyết định của Tòa án trường hợp có tranh chấp. Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

  • Giấy tờ pháp lý chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người nhận thừa kế: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu 
  • Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của người nhận thừa kế
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp.
  • Tờ kê khai lệ phí trước bạ (2 bản)
  • Tờ kê khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản)

Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất.

Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc nộp tại bộ phận một cửa của địa phương.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Theo đó, thời gian trên trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Thời hạn đi đăng ký biến động

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên sổ đỏ) nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Trên đây là tư vấn của Luật đất đai về vấn đề “Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế năm 2023”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về v

Câu hỏi thường gặp

Sang tên thừa kế đất của bố mẹ có phải nộp thuế không?

Khi làm thủ tục thừa kế, người dân sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân là 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế. Tuy nhiên, theo Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì được miễn thuế. Vì vậy, các trường hợp trên làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Thời hạn phải đăng ký sang tên sổ đỏ là bao lâu?

Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai. Theo đó, phải sang tên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

5/5 - (1 vote)