Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân thế nào?

07/11/2023 | 10:22 64 lượt xem Tài Đăng

Chúng ta thường thấy những hợp đồng và những vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân vơi cá nhân. Có thể nói đây là nhóm chủ thể thường thực hiện hoạt động mua bán đất đai và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhất nhưng vẫn có những nhóm đối tượng khác cũng thực hiện chuyển quyền sử dụng đất được một trong số đó có nhóm đối tượng doanh nghiệp. Giống với nhóm đối tượng cá nhân thì đối tượng doanh nghiệp cũng hoàn toàn có quyền và nghĩa vụ trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để bạn có cái nhìn khái quát hơn về vấn đề này mời bạn đón đọc bài viết “Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân” dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Trong những giao dịch về đất đai chắc hẳn chúng ta đã thường được nghe rất nhiều những thông tin liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy tại sao lại gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng trong khi đó là tài sản của ta và có thể thực hiện được nhiều hành vi khác. Thực chất dù là tài sản của mình nhưng quyền của mỗi người đối với đất đai chỉ có quyền mua bán chuyển nhượng, quyền sử dụng chứ không hề có quyền sở hữu vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân.

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người đang sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người khác sử dụng. Trong đó, bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.

– Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về việc người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhất định. Cụ thể như sau:

+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xem là căn cứ pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất.

+ Đất không có tranh chấp. Đất đang có tranh chấp là đất chưa xác định được chủ thể có quyền sử dụng thửa đất trên. Theo quy định của luật, muốn chuyển nhượng được quyền sử dụng đất, thì miếng đất đó phải không có tranh chấp. Nếu đất đang có tranh chấp tham gia vào giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể tạo ra các giao dịch vô hiệu hay các giao dịch mang tính chất lừa đảo, gây mất thời gian công sức và có thể gây mất trật tự an toàn xã hội.

+  Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành. Kê biên để bảo đảm thi hành án là biện pháp cưỡng chế nhà nước áp dụng đối với bị can, bị cáo mà theo quy định của Bộ luật hình sự có thể bị phạt tiền cũng như đối với những người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do Tòa án tiến hành. Người sử dụng đất vẫn có quyền sử dụng thửa đất bị kê biên nhưng không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+  Đất trong thời hạn sử dụng đất. Vì khi nhà nước giao đất cho người sử dụng đất thường giao trong một thời hạn sử dụng đất nhất định. Và pháp luật quy định chỉ được thực hiện giao dịch dân sự khi đất còn đang trong thời hạn được phép.

Chỉ khi đảm bảo được những điều kiện như trên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới được thực hiện.

Điều kiện để doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân

Những giao dịch giữa cá nhân với cá nhân có lẽ là những giao dịch thường gặp nhất nhưng bên cạnh đó vẫn có những giao dịch giữa những nhóm đối tượng khác như doanh nghiệp với cá nhân. Đây là những nhóm đối tượng đặc thù nên việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhóm đối tượng này cũng có nhiều điểm khác biệt và chịu sự chi phối của cả quy định pháp luật riêng của nghành.

– Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân cần đảm bảo được những yêu cầu nhất định. Trong từng trường hợp, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở hai đối tượng này cũng khác nhau.

+ Trong trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: Luật đất đai 2013 quy định các doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có những quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 166 và Điều 170. Đối với trường hợp này, Nhà nước ta quy định các doanh nghiệp không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vì vậy, doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không được chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân

+ Trong trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 Điều 174 luật đất đai 2013 còn có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Theo quy định của luật, trong trường hợp này doanh nghiệp được chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân.

Như vậy, có thể thấy, không phải trong trường hợp nào doanh nghiệp cũng có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân. Nếu doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không được chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân; ngược lại, nếu doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân.

– Không chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về việc được cấp sử dụng đất, đó là doanh nghiệp phải được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mới được chuyển nhượng cho cá nhân, mà để thực hiện chuyển nhượng đất từ công ty sang cá nhân, doanh nghiệp còn phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân
Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân

Thủ tục doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân

Để bạn đọc không cần phải tìm hiểu ở nhiều bài viết chúng tôi xin tổng hợp và gửi đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân hiện nay. Đầu tiên cũng như khi bạn thực hiện những thủ tục khác bạn cần những giấy tờ và hồ sơ để có thể thực hiện thủ tục. Khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì bước tiếp theo là thực hiện hoạt động sang nhượng tại văn phòng đăng ký đất đai.

Khi thực hiện chuyển nhượng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân, các đối tượng thực hiện chuyển nhượng cần tuân theo đầy đủ các quy trình, thủ tục nhất định sau đây:

Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng:

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất. Hồ sơ công chứng bao gồm:

– Đối với doanh nghiệp chuyển nhượng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân); Hợp đồng ủy quyền(nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng).

– Đối với cá nhân nhận chuyển nhượng cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây: Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ: 

Cá nhân tham gia chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ nêu trên và thực hiện nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính: 

Đối tượng tham gia chuyển nhượng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau để nộp tại cơ quan thuế và hoàn thành nghĩa vụ tài chính:

– Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Quyết định cho thuê đất

– Hợp đồng thuê đất

– Trích lục bản đồ địa chính

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ: 

Đối với thủ tục chuyển quyền sử dụng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Bước 5: Trả kết quả: 

Nếu hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân của bạn hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trả kết quả và thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Pháp luật quy định rất cụ thể, kín kẽ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân. Sau khi tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục của pháp luật, doanh nghiệp có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết hay cung cấp các dịch vụ về tranh chấp đất đai đã có sổ đỏ cho khách hàng, làm các một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân?

Khi thực hiện chuyển nhượng đất từ doanh nghiệp sang cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ công ty sang cá nhân (2 bản gốc hợp đồng);
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (2 bản sao công chứng);
– Giấy tờ chứng minh nhân thân của cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn đăng ký biến động.

Những loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ từ doanh nghiệp cho cá nhân?

Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Phí thẩm định hồ sơ
– Do HĐND các tỉnh, thành quy định:
Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.
– Mức thu: Dao động từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng (thông thường từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng)
Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ của 63 tỉnh thành
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa mới)
– Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.
– Mức thu: Dù các tỉnh thành thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/lần/giấy.

Thẩm quyền sang nhượng sổ đỏ của doanh nghiệp cho cá nhân?

– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tóm lại, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người dân được quy định cụ thể. Đối với tổ chức do UBND cấp tỉnh cấp; hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp.

5/5 - (1 vote)