Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản như thế nào?

03/11/2023 | 10:42 23 lượt xem Tài Đăng

Hợp đồng thế chấp tài sản là một dạng hợp đồng quan trọng trong việc đảm bảo nghĩa vụ liên quan đến tài sản. Thông thường, hợp đồng thế chấp tài sản được ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức và một tổ chức tài chính như ngân hàng. Mục tiêu chính của hợp đồng này là đảm bảo tính đáng tin cậy của việc trả nợ và bảo vệ quyền lợi của cả người cho vay và người vay. Vậy hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải công chứng hay không? Và thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản năm 2023 được diễn ra như thế nào?

Căn cứ pháp lý

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có phải công chứng hay không?

Công chứng là quá trình mà công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng thực hiện để chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của các hợp đồng và giao dịch dân sự khác, đặc biệt là bằng văn bản. Quá trình công chứng đảm bảo tính chính xác và tính hợp pháp của các bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại, khi theo quy định của pháp luật cần phải có sự công chứng. Công chứng cũng đảm bảo rằng các bản dịch này không vi phạm đạo đức xã hội và tuân thủ quy định của luật pháp.

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (chỉ có đất), hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (có nhà và đất) phải được công chứng; nội dung này được quy định rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”.

Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản năm 2023

Hồ sơ công chứng hợp đồng quyền sử dụng đất

Việc công chứng giúp tạo ra một sự đáng tin cậy cho tất cả các bên tham gia và đảm bảo rằng giao dịch được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Công chứng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và sự minh bạch của các giao dịch dân sự và sự di chuyển thông tin giữa các ngôn ngữ. Vậy công chứng hợp đồng quyền sử dụng đất cần có những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014, hồ sơ yêu cầu công chứng gồm:

– Phiếu yêu cầu công chứng (khi tới Phòng/Văn phòng công chứng sẽ điền theo mẫu).

– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch.

– Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung, tài sản riêng.

– Dự thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (nếu có).

– Văn bản ủy quyền nếu được người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở ủy quyền thực hiện (phải có khi được ủy quyền).

Lưu ý: Mặc dù trong hồ sơ yêu cầu công chứng có quy định một số loại giấy tờ là bản sao nhưng thực tế các bên thường mang bản chính tới Phòng/Văn phòng công chứng phô tô

Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản năm 2023

Hợp đồng thế chấp tài sản thường được lập thành văn bản chính thức và cần tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt. Nó bao gồm thông tin về tài sản được thế chấp, giá trị của tài sản, khoản vay, lãi suất, thời hạn, và các điều kiện liên quan đến việc thế chấp và trả nợ. Quá trình công chứng hợp đồng thế chấp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp lý của giao dịch này.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại phòng/văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất thế chấp.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

– Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận và chuyển sang bước sau.

– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung).

– Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì công chứng viên từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích lý do.

Bước 3: Soạn thảo và ký hợp đồng

Soạn thảo hợp đồng

– Trường hợp hợp đồng công chứng đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng.

Trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa đổi.

Nếu người yêu cầu công chứng không sửa đổi thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Nếu người yêu cầu công chứng không chuẩn bị dự thảo hợp đồng và đề nghị công chứng viên soạn thảo thì công chứng viên soạn thảo theo thỏa thuận của các bên.

Soát thông tin và ký

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung.

– Khi người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 5: Trả kết quả

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản năm 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp nhu cầu dùng dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về tranh chấp đất đai. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thế chấp tài sản chấm dứt khi nào?

Hợp đồng thế chấp tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
– Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt.
– Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
– Tài sản thế chấp đã được xử lý.
– Theo thỏa thuận của các bên

Quy định về việc thế chấp liên quan đến tài sản cho thuê, cho mượn như thế nào?

– Trường hợp tài sản đang cho thuê, cho mượn được dùng để thế chấp thì bên thế chấp phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
– Việc tài sản thế chấp đang được cho thuê, cho mượn bị xử lý theo trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật Dân sự không làm chấm dứt hợp đồng thuê, hợp đồng mượn; bên thuê, bên mượn được tiếp tục thuê, mượn cho đến khi hết thời hạn theo hợp đồng.
– Trường hợp biện pháp thế chấp đã phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba mà bên thế chấp dùng tài sản thế chấp để cho thuê, cho mượn nhưng không thông báo cho bên nhận thế chấp biết thì hợp đồng thuê, hợp đồng mượn chấm dứt tại thời điểm xử lý tài sản thế chấp. Quyền, nghĩa vụ giữa bên thế chấp và bên thuê, bên mượn được giải quyết theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng mượn tài sản, quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan

5/5 - (1 vote)