Chuyển đổi đất canh tác lên thổ cư như thế nào?

12/06/2023 | 03:19 20 lượt xem Bảo Nhi

Nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu sinh sống và sản xuất, có khá nhiều người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Mặc dù vậy, việc chuyển đổi mục đích sư dụng từ đất thổ canh sang thổ cư hiện nay vẫn còn có nhiều người dân vẫn chưa hiểu được quy trình và thủ tục pháp lý theo quy định. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật đất đai để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Đất canh tác lên thổ cư” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Khái niệm về đất canh tác

Theo quy định của Luật đất đai hiện hành, không có định nghĩa chuẩn xác về đất canh tác. Tuy nhiên, theo cách hiểu thông thường, đất canh tác đôi khi cũng có thể coi là đất nông nghiệp hay đất trồng trọt, là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất canh tác lên đất thổ cư

Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất, người dân sẽ được phép chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư. Mặc dù vậy, việc chuyển đổi này phải được phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cũng dựa theo căn cứ trong điều luật thì sẽ dựa trên những điều kiện để chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư bao gồm:

  • Được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Việc chuyển đổi này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, theo như quy định nêu trên, điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng từ đất canh tác sang đất thổ cư là cần phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Quy trình thực hiện mục đích chuyển đổi mục đích sử dụng đất canh tác lên đất thổ cư

Quy định về việc chuyển đổi đất canh tác lên thổ cư 2023

Hồ sơ chuyển đổi mục đích đất canh tác lên đất thổ cư

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BNTMT.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Trình tự thủ tục xin chuyển mục đích đất canh tác lên đất thổ cư

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Xử lý, giải quyết yêu cầu

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những nhiệm vụ sau:

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân sẽ nhận được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước – trong đó nêu rõ số tiền và hạn nộp);
  • Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng;
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Trả kết quả

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi hộ gia đình, cá nhân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế (xuất trình biên lai đã nộp tiền khi nhận quyết định).
  • Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất canh tác lên đất thổ cư

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây

  • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
  • Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
  • Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
  • Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
  • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
  • Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Khi thực hiện chuyển đổi đất canh tác sang đất thổ cư, bạn cần thực hiện các loại nghĩa vụ tài chính (Phí) sau đây:

Thứ nhất, về tiền sử dụng đất có công thức tính như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp=50%x(Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Thứ hai, về lệ phí trước bạ: Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ=(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)x0.5%

Thứ ba, về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bạn chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).

Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

Thứ tư, về phí thẩm định hồ sơ: Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Lưu ý: Mặc dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho bạn. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, bạn chỉ cần đối chiếu để kiểm tra cho chính xác là được.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đất canh tác lên thổ cư”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến quy định pháp luật cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình.

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư có thời hạn bao nhiêu năm?

Đối với loại đất thổ cư sử dụng ổn định và lâu dài, thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không.
Thời hạn của đất thổ cư hiện nay được chia thành 02 loại:
+ Loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng;
+ Loại đất thổ cư được sử dụng ổn định, lâu dài.
Đối với loại đất có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.

Chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư có phải nộp thuế trước bạ?

Đa số các trường hợp chuyển đổi không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

5/5 - (1 vote)