Thông tư quy định về đất bãi bồi ven sông như thế nào?

13/10/2023 | 09:32 131 lượt xem Loan

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT liên quan đến việc quy định về đất bãi bồi ven sông và các vấn đề liên quan đến quản lý và sử dụng đất. Để biết thông tin chi tiết về nội dung của Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, bạn nên tham khảo trực tiếp tài liệu chính thức từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan chức năng liên quan tại Việt Nam hoặc tham khảo trong bài viết “Thông tư quy định về đất bãi bồi ven sông” dưới đây của Luật đất đai.

Tình trạng pháp lý

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT là một văn bản quy định về quản lý đất bãi bồi ven sông. Thông tư nhằm đảm bảo việc xử lý đất bãi bồi theo cách thích hợp, đảm bảo bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả. Các biện pháp xử lý đất bãi bồi có thể bao gồm việc kiểm soát ô nhiễm, xử lý chất thải, tái tạo đất, và bảo vệ hệ sinh thái xung quanh.

Số hiệu:02/2015/TT-BTNMTLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:27/01/2015Ngày hiệu lực:13/03/2015
Ngày công báo:20/03/2015Số công báo:Từ số 363 đến số 364
Tình trạng:Còn hiệu lực

Tải xuống thông tư quy định về đất bãi bồi ven sông

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT đã được ban hành để quy định về việc sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển và việc sử dụng đất khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp. Thông tư này đặt ra các quy định về phân loại và quản lý đất bãi bồi dựa trên tính chất và đặc điểm vật lý, hóa học, sinh thái của đất.

Nội dung của thông tư quy định về đất bãi bồi ven sông

Theo Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, từ ngày 13/3/2015, việc sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển và sử dụng đất khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp sẽ tuân theo quy định của thông tư này. Thông tư 02/2015/TT-BTNMT đưa ra các quy định về phân loại và quản lý đất bãi bồi dựa trên tính chất và đặc điểm vật lý, hóa học, sinh thái của đất. Điều này giúp đưa ra các biện pháp xử lý đất bãi bồi phù hợp để đảm bảo bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất. Theo đó:

Tuy nhiên, thời hạn trên có thể kéo dài thêm 20 năm trong trường hợp:

  • Người thuê đất sử dụng đất cho dự án đầu tư ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn;
  • Hoặc thuê đất để thực hiện dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm.
Thông tư quy định về đất bãi bồi ven sông

Ngoài ra, việc chuyển từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.

Thông tư 02 hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và 44/2014/NĐ-CP; thay thế các Thông tư 01/2005/TT-BTNMT, 06/2007/TT-BTNMT, 09/2013/TT-BTNMT .

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiều điều khoản quan trọng liên quan đến đất bãi bồi ven sông. Dưới đây là một số điểm nổi bật:

Định nghĩa đất bãi bồi: Thông tư quy định về định nghĩa và khái niệm về đất bãi bồi ven sông, xác định nó là đất được hình thành từ quá trình bồi lắng các chất thải xơ cứng, cát, bùn, v.v. do sự trôi dạt của nước.

Quản lý và sử dụng đất bãi bồi: Thông tư quy định về quản lý và sử dụng đất bãi bồi ven sông, bao gồm các quy định về phân loại đất, việc cấp phép sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của chủ sử dụng đất, quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý đất đai.

Bảo vệ và phục hồi môi trường: Thông tư đặt ra các quy định về bảo vệ môi trường và phục hồi đất bãi bồi ven sông, nhằm đảm bảo tính cân nhắc và bền vững của việc sử dụng đất này. Các quy định này có thể liên quan đến việc xử lý chất thải, quản lý nguồn nước, bảo vệ và phát triển hệ sinh thái.

Quyền và nghĩa vụ của cơ quan quản lý: Thông tư xác định vai trò, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý đất đai trong việc thực hiện quản lý và giám sát đất bãi bồi ven sông.

Qua việc phân loại và quản lý đất bãi bồi, thông tư này nhằm bảo đảm sự sử dụng đất bãi bồi theo cách phù hợp với tính chất và khả năng sử dụng của đất, từ đó đảm bảo bền vững và bảo vệ môi trường.

Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về thông tư này và áp dụng chi tiết của nó, việc tham khảo các tài liệu chính thức từ Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc các cơ quan chức năng tương ứng là cần thiết.

Thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về việc cho thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sẽ xem xét nhu cầu sử dụng đất của người thuê và thời hạn cho thuê không quá 50 năm.

Theo Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển không vượt quá 50 năm. Tuy nhiên, thông tư này không đề cập trực tiếp đến việc gia hạn hợp đồng thuê đất sau khi hết thời hạn 50 năm.

Về việc gia hạn hợp đồng thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển, quyền và thủ tục gia hạn có thể được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật khác, chẳng hạn như Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tải xuống thông tư quy định về đất bãi bồi ven sông” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật đất đai luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết hay cung cấp các dịch vụ về xét xử tranh chấp đất đai cho khách hàng, làm các một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày nào?

Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.

Cho thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển có thể gia hạn sau 50 năm không?

Theo Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển không vượt quá 50 năm. Tuy nhiên, thông tư này không đề cập trực tiếp đến việc gia hạn hợp đồng thuê đất sau khi hết thời hạn 50 năm.
Về việc gia hạn hợp đồng thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển, quyền và thủ tục gia hạn có thể được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật khác, chẳng hạn như Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Do đó, để biết rõ hơn về khả năng gia hạn hợp đồng thuê đất bãi bồi ven sông, ven biển sau thời hạn 50 năm, bạn nên tham khảo các quy định pháp luật hiện hành và tư vấn từ các cơ quan chức năng hoặc luật sư có thẩm quyền tại Việt Nam.

5/5 - (1 vote)