Mua bán đất là một giao dịch dân sự phổ biến hiện nay và cần phải ghi nhận lại bằng văn bản sự thỏa thuận các bên được gọi là hợp đồng. Hợp đồng mua bán đất đai phải được công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất đai như thế nào? Mức phí công chứng là bao nhiêu? Hãy cùng Luật đất đai tìm hiểu nhé
Hợp đồng mua bán đất có bắt buộc phải công chứng không?
Hợp đồng mua bán đất đai là một văn bản ghi nhận lại sự thỏa thuận của các bên về vấn đề mua và bán đất đai. Căn cứ, điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hình thức của hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất và tài sản ngắn liền với đất phải được xác lập tại văn phòng công chứng mới có giá trị pháp lý như sau:
“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Việc xác lập hợp đồng mua bán nhà đất cần phải công chứng nhằm mục đích đảm bảo những vấn đề pháp lý cho bạn. Trường hợp bạn mua đất thông quy hình thức giấy tay dễ gặp rủi ro cho bạn sau này khi xảy ra tranh chấp pháp lý.
Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất
Khi thực hiện mua bán đất đai thì hợp đồng mua bán đó phải được công chứng, khi này cá nhân, tổ chức có nhu cầu sẽ chuẩn bị một hồ sơ công chứng. Theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì để công chứng hợp đồng mua bán đất, các bên tham gia hợp đồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
(i) Bên chuyển nhượng:
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ).
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy đăng ký kết hôn trong trường hợp đã kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp chưa kết hôn)
– Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng.
(ii) Bên nhận chuyển nhượng:
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(iii) về hợp đồng mua bán đất:
Các bên có thể soạn trước hợp đồng mua bán đất. Tuy nhiên, các bên có thể liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng để được cung cấp mẫu hợp đồng mua bán đất do tổ chức hành nghề công chứng soạn sẵn.
Ngoài ra, Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những giấy tờ sau:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
– Bản gốc Giấy chứng nhận (sổ đỏ) đã cấp.
Công chứng hợp đồng mua bán đất đai như thế nào?
Khi đã chuẩn bị xong hợp đồng mua bán nhà đất thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất thì mang hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền và thực hiện theo các trình tự mà Luật đất đai trình bày dưới đây nhé.
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất
Khi tiếp nhận yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất thì công chứng viên tiến hành kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu các bên bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Thực hiện công chứng mua bán đất
Trường hợp 1: Các bên có hợp đồng mua bán đất soạn trước
– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng mua bán đất:
+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang bước tiếp theo để tiến hành công chứng hợp đồng mua bán đất.
+ Nếu hợp đồng không đúng hoặc có vi phạm quy định của pháp luật thì công chứng viên yêu cầu các bên tham gia hợp đồng mua bán đất tiến hành sửa đổi nội dung, nếu các bên không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối không chứng hợp đồng mua bán đất đó.
Trường hợp 2: Các bên không soạn hợp đồng mua bán đất trước
– Các bên yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng mua bán đất theo sự thỏa thuận của các bên hoặc dùng mẫu hợp đồng mua bán đất mà tổ chức hành nghề công chứng đã soạn sẵn.
– Người yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán đất đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.
– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng mua bán đất, phải ký trước mặt công chứng viên.
– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.
– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất đai
Khi công chứng hợp đồng mua bán đất thì sẽ mất một mức phí nhất định. Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán đất được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Xác định tỷ lệ như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ngoài ra, phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề ”Công chứng hợp đồng mua bán đất đai như thế nào?“. Hãy theo dõi Luật đất đai để biết thêm nhiều kiến thức tư vấn pháp lý như hợp thửa đất cần những thủ tục gì.
Mời bạn xem thêm
- Hợp đồng công chứng mua bán nhà có thời hạn bao lâu?
- Mua bán đất công chứng sang tên rồi vẫn bị kiện đòi lại xử lý sao?
- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị xử phạt?
Câu hỏi thường gặp
Nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau:
“…
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;”.
Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền quản lý trong phạm vi địa giới hành chính xã, phường, thị trấn địa phương mình (theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015).
Như vậy, nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất được chuyển nhượng.
Công chứng tại tỉnh, thành nơi có nhà đất?
Mặc dù pháp luật cho phép các bên chuyển nhượng được phép lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng nhà đất nhưng nơi công chứng bị giới hạn theo phạm vi địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất.
Nói cách khác, khi chuyển nhượng nhà đất thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”.”