Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới năm 2023

17/11/2023 | 09:12 4 lượt xem Tài Đăng

Quá trình giải quyết tranh chấp là một hành trình phức tạp, đòi hỏi sự tuân thủ của nhiều thủ tục và quy trình pháp lý. Trước hết, để bắt đầu quá trình này, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu phải thực hiện việc gửi đơn khởi kiện đến tòa án, đây là bước cơ bản và quan trọng nhất để tòa án có thể thụ lý và xem xét vấn đề. Tham khảo ngay Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai tại bài viết sau

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai là gì?

Đơn khởi kiện đòi đất, quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền là một văn bản quan trọng đưa ra bởi cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức khi họ quyết định đưa vấn đề của mình ra tòa án nhân dân có thẩm quyền. Mục tiêu của đơn khởi kiện này là mong muốn tòa án thụ lý và giải quyết một tranh chấp đất đai cụ thể, với nội dung chủ yếu xoay quanh tranh chấp về quyền sở hữu đất.

Văn bản này không chỉ là một biểu hiện của quyết định pháp lý, mà còn là công cụ chính để tòa án xác định liệu vấn đề được đề cập có đủ cơ sở để thụ lý hay không. Đơn khởi kiện chính là cơ sở để tòa án tiến hành quá trình xem xét thụ lý, và từ đó, quyết định liệu họ có thể tiến hành giải quyết tranh chấp đất đai này hay không.

Đặc biệt, đơn khởi kiện đóng vai trò quan trọng trong việc sắp xếp và phân loại hồ sơ liên quan đến tranh chấp. Thông qua nó, tòa án có thể tổ chức, phân công thẩm phán, và đảm bảo rằng mọi thủ tục pháp lý được thực hiện một cách công bằng và minh bạch. Điều này đồng thời giúp tạo nên một quá trình giải quyết tranh chấp hiệu quả, đáp ứng đúng nhu cầu và quyền lợi của các bên liên quan.

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới năm 2023

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm tranh chấp đất đai là bao lâu? Ai phải nộp tiền tạm ứng án phí?

Tiền tạm ứng lệ phí đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết các vấn đề dân sự và quy trình phúc thẩm. Đây là một khoản tiền mà bên liên quan phải thanh toán trước, đồng thời thể hiện cam kết và tôn trọng quy định pháp luật. Nhìn chung, việc này giúp đảm bảo tính công bằng trong hệ thống pháp luật, ngăn chặn những đơn độc vô căn cứ và giả mạo để bảo vệ lợi ích của cả bên yêu cầu và bên bị yêu cầu. Từ góc độ của đương sự, việc nộp tiền tạm ứng lệ phí có thể coi là một biện pháp hiệu quả để đảm bảo rằng họ đang tham gia vào quy trình pháp lý một cách nghiêm túc và có trách nhiệm

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự như sau:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí như sau:

Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí

1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Như vậy, theo quy định nêu trên, những đối tượng sau đây là người phải nộp tiền tạm ứng án phí tranh chấp đất đai:

– Nguyên đơn;

– Bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn;

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.

Và thời hạn để nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm tranh chấp đất đai hiện nay là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí (trừ trường hợp có lý do chính đáng).

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới năm 2023

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới năm 2023

Đơn khởi kiện đòi đất, quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền là một tài liệu quan trọng đánh dấu bước quyết định của cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức khi họ quyết định đưa vấn đề của mình ra ánh sáng công lý tại tòa án nhân dân có thẩm quyền. Mục tiêu tối cung của việc viết đơn khởi kiện là kêu gọi sự thụ lý của tòa án và mong đợi quá trình giải quyết một cuộc tranh chấp đất đai cụ thể, nơi nội dung chính tập trung vào sự đối đầu về quyền sở hữu đất.

Hướng dẫn soạn thảo Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

Đơn khởi kiện không chỉ là một tuyên bố pháp lý, mà còn là công cụ mạnh mẽ để mô tả và chứng minh các vấn đề và tranh cãi pháp lý liên quan đến quyền sở hữu đất. Với mỗi chi tiết và điểm tranh chấp, đơn khởi kiện trở thành nguồn thông tin quan trọng để tòa án có thể đánh giá đúng và xác định liệu họ có cơ sở để thụ lý hay không.

Căn cứ theo Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP thì việc ghi Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên;

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;

– Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

– Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

– Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

– Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

– Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới năm 2023” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Tranh chấp về quyền sử dụng đất là tranh chấp như thế nào?

Tranh chấp về quyền sử dụng đất:
Tranh chấp giữa những người sử dụng đất với nhau về ranh giới giữa những vùng đất được phép sử dụng và quản lý. Loại tranh chấp này thường do 1 bên tự ý thay đổi hoặc do 2 bên không xác định được với nhau.
Tranh chấp về quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất trong quan hệ thừa kế; quan hệ ly hôn giữa vợ và chồng.
Đòi lại đất; tài sản gắn liền với đất của người thân trong những giai đoạn trước đây mà qua các cuộc điều chỉnh ruộng đất được chia cấp cho người khác.
Tranh chấp giữa đồng bào dân tộc địa phương với đồng bào xây dựng vùng kinh tế mới; giữa đồng bào địa phương với các nông trường; lâm trường và các tổ chức sử dụng đất khác.

Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai gồm những gì?

Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai được quy định bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
– Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã.
– Biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan.
– Biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp.
– Biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành.
– Biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ.
– Chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
– Quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành do chủ tịch UBND các cấp có thẩm quyền gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan

5/5 - (1 vote)