Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất

23/10/2023 | 10:18 35 lượt xem Anh Vân

Khi có mong muốn tách thửa đất hay hợp thửa đất thì người sử dụng đất, hộ gia đình sử dụng đất cần chuẩn một số hồ sơ, giấy tờ theo quy định luật đất đai và nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Do vậy, cá nhân, hộ gia đình có có yêu cầu cần nắm rõ được mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất hiện nay như thế nào và cách viết Mẫu đơn xin tách hợp thửa ra sao? Do vậy hãy theo dõi nội dung dưới đây của Luật đất đai để hiểu rõ hơn nhé.

Quy định về điều kiện tách hợp thửa đất

Thủ tục tách hợp thửa đất là thủ tục diễn ra thường xuyên nhất, bởi khi có nhu cầu canh tác với diện tích lớn và muốn dễ quản lý hơn thì chủ thể có thể hợp thửa đất. Còn nếu muốn tách riêng hay muốn bán thì có thể tách thửa. Nhưng khi tách hợp thửa thì cần đáp ứng điều kiện nhất định.

Điều kiện để tách thửa đất theo quy định của pháp luật gồm:

Đầu tiên, tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

  1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
    a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
    b) Đất không có tranh chấp;
    c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
    d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Quy định về điều kiện tách hợp thửa đất

Ngoài ra, theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu như sau:

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu

  1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  2. Không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa đất thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.
Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất

Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất

Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất là một thành phần không thể thiếu của hồ sơ xin tách hoặc hợp thửa đất đai. Luật đất đai xin giới thiệu mẫu đơn dưới đây để bạn đọc có thể tải Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất về sử dụng trong quá trình đăng ký hoặc thực hiện thủ tục tách, hợp thửa đất.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN XIN TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

Kính gửi:……………………………………. 

I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết )

1. Người sử dụng đất:

1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):…………. 

1.2 Địa chỉ…………………….. 

2. Xin tách, hợp thửa đất như sau:

2.1. Xin tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:

a) Thửa đất số:………..…. ; b) Tờ bản đồ số:…….….. ;

c) Địa chỉ thửa đất:…………………………………… 

d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ………………….. 

Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận :…………………. ; ngày cấp …../…../……….

2.2. Xin hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:

3. Lý do tách, hợp thửa đất…………………………….

4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất trên;

– Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có);
…………………………………………………………………. 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

……, ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn viết đơn:

  • Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;
  • Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
  • Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
  • Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là thông tin về bài viết “Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất” mà Luật đất đai đã đề cập. Nếu có gặp vướng mắc về các vấn đề tư vấn pháp lý về hãy liên với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

Câu hỏi thường gặp

Diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất hiện nay bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất đối với đất tại nông thôn như sau:
Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định diện tích đất tối thiểu để tách thửa đất đối với đất ở tại đô thị như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

Thời hạn giải quyết thủ tục tách thửa, hợp thửa đất bao lâu?

Thời hạn giải quyết thủ tục tách thửa, hợp thửa đất do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

5/5 - (1 vote)